|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024

11:32 | 03/04/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Bình Thuận áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở đô thị được ghi nhận 69 triệu đồng/m2.

Ảnh: Báo Bình Thuận

Cập nhật giá đất Bình Thuận mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Bình Thuận được ban hành theo Quyết định 85/2019/NQ-HĐND, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024.

Giá đất trồng lúa nước

Giá đất trồng lúa nước ở huyện Tuy Phong tại các thị trấn Phước Thể, Liên Hương và Hoà Minh với vị trí 1 là 84.000 đồng/m2, vị trí 2 là 70.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 49.000 đồng/m2. 

Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thuỷ sản (trừ đất lúa) (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Giá đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nuôi trồng thuỷ sản ở huyện Bắc Bình tại các xã Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành Hồng Thái, Chợ Lầu và Lương Sơn với vị trí 1 là 76.000 đồng/m2, vị trí 49.600 đồng/m2 và vị trí 3 là 32.800 đồng/m2. 

Giá đất trồng cây lâu năm (chưa bao gồm chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất)

Giá đất trồng cây lâu năm ở huyện Hàm Thuận Bắc tại các xã Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma lâm và Phú Long với vị trí 1 là 130.000 đồng/m2, vị trí 2 là 90.000 đồng/m2, vị trí 3 là 65.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 52.000 đồng/m2. 

Giá đất làm muối (bao gồm cả các chi phí về xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất được quy định theo 3 vị trí)

Giá đất làm muối ở huyện Hàm Thuận Nam tại các xã Tân Thuận và Tân Thành với vị trí 1 là 70.000 đồng/m2, vị trí 2 là 49.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 35.000 đồng/m2. 

Giá đất lâm nghiệp nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch

Giá đất rừng sản xuất

Giá đất rừng sản xuất nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch ở huyện Hàm Tân tại các xã Tân Xuân, Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ và Tân Thắng với vị trí 1 là 41.200 đồng/m2, vị trí 2 là 24.600 đồng/m2 và vị trí 3 là 14.300 đồng/m2. 

Giá đất rừng phòng hộ

Giá đất rừng phòng hộ nằm ngoài các khu quy hoạch du lịch ở huyện Hàm Tân tại các xã Sông Phan, Tân Phúc, Tân Đức và Thắng Hải với vị trí 1 là 19.500 đồng/m2, vị trí 2 là 12.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 2.700 đồng/m2. 

Giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển của tỉnh (quy định chung cho các loại rừng)

Giá đất lâm nghiệp nằm trong các khu quy hoạch phát triển du lịch ven biển ở thị xã La Gi với vị trí 1 là 70.000 đồng/m2 và vị trí 2 là 35.000 đồng/m2. 

Giá đất ở

Giá đất ở nông thôn khu vực 1 

Giá đất ở nông thôn khu vực 1 ở thành phố Phan Thiết tại các xã Phong Nẫm và Tiến Lợi với vị trí 1 là 4,25 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 2,55 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 2,1 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 1,7 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 1,25 triệu đồng/m2. 

Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính

Giá đất ở nông thôn ven các trục đường giao thông chính ở thành phố Phan Thiết đối với vị trí đất ở hai bên đường Trần Quý Cáp thuộc xã Tiến Lợi như sau:

- Đoạn giáp phường Đức Long đến cầu 40 được ghi nhận với mức giá là 6 triệu đồng/m2.

- Đoạn còn lại (từ cầu 40 đi vòng xoay phía Nam) được ghi nhận với mức giá là 4,25 triệu đồng/m2. 

Giá đất ở đô thị 

Giá đất ở đô thị ở thành phố Phan Thiết đối với đoạn từ Cao Thắng là 12,5 triệu đồng/m2 (đoạn từ đường Thủ Khoa Huân đến đường Trần Hưng Đạo) và 8,5 triệu đồng/m2 (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Võ Thị Sáu). 

Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch

Giá đất sử dụng vào mục đích thương mại dịch vụ du lịch ở huyện Tánh Linh tại khu vực Thác Bà (Đức Thuận) và Đa Mi là 79.000 đồng/m2. 

Xem chi tiết bảng giá đất Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn