Bảng giá đất tại Phú Yên giai đoạn 2020 - 2024
Cập nhật giá đất Phú Yên mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn Phú Yên được ban hành theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, áp dụng từ ngày 1/1/2020. Quyết định này được sửa đổi tại Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 18/9/2020, Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020, Quyết định 01/2021/QĐ-UBND ngày 25/1/2021, Quyết định 52/2021/QĐ-UBND ngày 1/12/2021, Quyết định 19/2022/QĐ-UBND ngày 22/4/2022, Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 06/7/2022 và Quyết định 01/2023/QĐ-UBND ngày 20/1/2023.
Giá đất ở tại đô thị (Chi tiết theo Phụ lục 1)
Giá đất ở tại đô thị của thành phố Tuy Hòa thuộc đường Bạch Đằng được tính như sau:
- Đoạn từ Cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 10 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 7 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 5 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
Giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết theo Phụ lục 2)
Giá đất ở tại nông thôn (vùng đồng bằng) của xã Xuân Lộc thuộc Quốc lộ 1 được tính như sau:
- Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến trụ sở UBND xã Xuân Lộc được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 800.000 đồng/m2, vị trí 2 là 500.000 đồng/m2, vị trí 3 là 300.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 200.000 đồng/m2.
- Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến giáp ranh xã Xuân Bình được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1,3 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 800.000 đồng/m2, vị trí 3 là 500.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 300.000 đồng/m2.
Giá đất thương mại, dịch vụ (Chi tiết theo Phụ lục 3)
Giá đất thương mại, dịch vụ của thành phố Tuy Hòa thuộc đường Duy Tân được tính như sau:
- Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 5,5 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 2,5 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Điện Biên Phủ (Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ cũ và đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ cũ - Gộp đoạn) được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 9 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 6,5 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 4,5 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 3 triệu đồng/m2.
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (Chi tiết theo Phụ lục 2)
Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ của huyện Tuy An tại thị trấn Chí Thanh trên Quốc lộ 1 được tính như sau:
- Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 700.000 đồng/m2, vị trí 3 là 400.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 280.000 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ cầu Đông Sa đến điểm giao phía nam cầu vượt được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1,6 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 600.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 400.000 đồng/m2.
- Đoạn từ điểm giao phía nam cầu vượt đến chân cầu vượt phía Bắc được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 2 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,2 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 800.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 400.000 triệu đồng/m2.
- Đoạn từ chân cầu vượt phía bắc đến cầu Ngân Sơn được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 1,8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,1 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 700.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 400.000 đồng/m2.
Giá đất trồng cây hàng năm (Chi tiết theo Phụ lục 5 và 6)
Giá đất trồng lúa nước 2 vụ tại các thị trấn Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung và các xã trong huyện thuộc huyện Đông Hòa với vị trí 1 là 45.000 đồng/m2, vị trí 2 là 40.000 đồng/m2, vị trí 3 là 34.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 32.000 đồng/m2.
Giá đất trồng cây hàng năm, trừ đất trồng lúa nước 2 vụ tại huyện Đồng Xuân (miền núi) như sau:
- Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuân Quang 3, Xuân Phước được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 23.000 đồng/m2, vị trí 2 là 20.000 đồng/m2, vị trí 3 là 17.000 đồng/m2 và vị trí 14.000 đồng/m2.
- Các xã: Xuân Long, Xuân Quang 2, Xuân Lãnh, Xuân Quang 1, Đa Lộc, Phú Mỡ được ghi nhận mức giá với vị trí 1 là 20.000 đồng/m2, vị trí 2 là 17.000 đồng/m2, vị trí 3 là 14.000 đồng/m2 và vị trí 11.000 đồng/m2.
Giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết theo Phụ lục 7)
Giá đất trồng cây lâu năm của huyện Sông Hinh được tính như sau:
- Thị trấn Hai Riêng và các xã (xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, EaBia, EaTrol, EaBar, EaLy) với vị trí 1 là 23.000 đồng/m2, vị trí 2 là 21.000 đồng/m2, vị trí 3 là 18.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 17.000 đồng/m2.
- Các xã còn lại gồm: xã EaLâm, EaBá, Sông Hinh) với vị trí 1 là 20.000 đồng/m2, vị trí 2 là 17.000 đồng/m2, vị trí 3 là 15.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 14.000 đồng/m2.
Giá đất rừng sản xuất (Chi tiết theo Phụ lục 8)
Giá đất rừng sản xuất của thị xã Sông Cầu tại các phường thuộc thị xã, các xã đồng bằng (vị trí 1: 15.000 đồng/m2, vị trí 2: 13.000 đồng/m2, vị trí 3: 12.000 đồng/m2 và vị trí 4: 11.000 đồng/m2) và xã miền núi Xuân Lâm (vị trí 1: 15.000 đồng/m2, vị trí 2: 13.000 đồng/m2, vị trí 3: 11.000 đồng/m2 và vị trí 4: 9.000 đồng/m2).
Giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết theo Phụ lục 9)
Giá đất nuôi trồng thủy sản của thành phố Tuy Hòa tại các phường thuộc thành phố (vị trí 1: 52.000 đồng/m2 và vị trí 2: 45.000 đồng/m2) và các xã thuộc thành phố (vị trí 1: 35.000 đồng/m2 và vị trí 2: 30.000 đồng/m2)
Giá đất làm muối (Chi tiết theo Phụ lục 10)
STT |
Giá đất |
||
VT 1 |
VT 2 |
||
Thị xã Sông Cầu |
|||
Vùng đồng bằng |
|||
1 |
Xã Xuân Bình |
35 |
32 |
2 |
Xã Xuân phương |
35 |
32 |
3 |
Phường Xuân Yên |
35 |
32 |
4 |
Xã Xuân Cảnh |
35 |
32 |
Giá đất các đảo (Chi tiết theo Phụ lục 11)
STT |
Tên đảo |
Khu vực |
Giá đất |
||||||
ODT |
ONT |
TMD |
HNK |
CLN |
RSX |
NTS |
|||
1 |
Hòn Lau Dứa, xã An Phú |
Thành phố Tuy Hòa |
140 |
|
140 |
8 |
9 |
7 |
7 |
2 |
Cù lao Ông Xá, phường Xuân Đài |
Thị xã Sông Cầu |
300 |
|
300 |
9 |
8 |
7 |
7 |
3 |
Nhất Tự Sơn (hòn Còng), Phường Xuân Thành |
Thị xã Sông Cầu |
300 |
|
300 |
9 |
8 |
7 |
7 |
4 |
Hòn Một, xã Xuân Phương |
Thị xã Sông Cầu |
|
300 |
300 |
9 |
8 |
7 |
7 |
5 |
Hòn Nần, xã Xuân Cảnh |
Thị xã Sông Cầu |
|
300 |
300 |
9 |
8 |
7 |
7 |
6 |
Hòn Chùa, xã An Chấn |
Huyện Tuy An |
|
160 |
160 |
32 |
36 |
11 |
15 |
7 |
Hòn Than, xã An Chấn |
Huyện Tuy An |
|
140 |
140 |
32 |
36 |
11 |
15 |
8 |
Cù Lao Mái Nhà, xã An Hải |
Huyện Tuy An |
|
160 |
160 |
32 |
36 |
11 |
15 |
9 |
Hòn Yến, xã An Ninh Đông (Hòn Yến, phường Xuân Đài, thị xã Sông Cầu cũ) |
Huyện Tuy An |
|
300 |
300 |
9 |
8 |
7 |
7 |
10 |
Đảo hòn Nưa, xã Hòa Xuân Nam |
Huyện Đông Hòa |
|
154 |
154 |
9 |
10 |
8 |
8 |
Giá đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi
Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu vực giáp ranh giữa xã đồng bằng với xã miền núi được xác định từ đường địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 500m.
Giá đất trong phạm vi giáp ranh
Đối với xã đồng bằng: Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã đồng bằng trừ đi 30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại đất.
Đối với xã miền núi: Giá đất trong phạm vi giáp ranh được xác định bằng giá đất tại xã miền núi cộng thêm 30% mức chênh lệch giá đất giữa xã đồng bằng với xã miền núi trong Bảng giá các loại đất.
Giá các thửa đất giáp ranh vừa thuộc xã đồng bằng vừa thuộc xã miền núi
Giá các thửa đất giáp ranh vừa thuộc xã đồng bằng vừa thuộc xã miền núi được xác định bằng trung bình cộng giá đất của xã đồng bằng và xã miền núi.
Xem thêm:
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 53/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 27/2020/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 30/2020/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 01/2021/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 52/2021/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 19/2022/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 25/2022/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Phú Yên giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 01/2023/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.