|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

10:12 | 30/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất được ghi nhận 98,8 triệu đồng/m2.

Ảnh: Cổng Thông tin điện tử thành phố Đà Nẵng

Cập nhật giá đất Đà Nẵng mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND, sau đó được sửa đổi tại Quyết định 07/2021/QĐ-UBND và Quyết định 12/2022/QĐ-UBND.

Giá đất ở tại đô thị

Giá đất tại đô thị được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục III kèm theo Quy định này.

- Vị trí 1: Đất ở mặt tiền đường phố.

- Vị trí 2: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 4,5m trở lên.

- Vị trí 3: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 3m đến dưới 4,5m.

- Vị trí 4: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng từ 1,7m đến dưới 3m.

- Vị trí 5: Đất ở ven các đường kiệt có độ rộng dưới 1,7m.

Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của đường 2 tháng 9 đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn Văn Trỗi tại vị trí 1 là 98,8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 36,81 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 25,7 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 21,43 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 18,98 triệu đồng/m2.

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất tại nông thôn được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quy định này và áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.

Đối với đất ven đường đá, sỏi, cấp phối thì nhân hệ số 0,9 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

Đối với đất ven đường đất thì nhân hệ số 0,8 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

Đối với đất ven đường (chưa được đặt tên) mà đường đó có vỉa hè hai bên thì nhân hệ số 1,2 so với giá đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa tương ứng.

Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của đường Cầu Đỏ - Túy Loan (huyện Hòa Vang) tại vị trí 1 là 5,93 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 4,32 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 3,7 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 3,03 triệu đồng/m2 và vị trí 5 là 2,47 triệu đồng/m2.

Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư

Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.

Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị và nông thôn đối với đường 5,5m chưa được đặt tên tại khu dân cư Công ty cấp nước và Sở KH&ĐT cũ (địa bàn phường Hải Châu 1) là 51,49 triệu đồng/m2.

Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn được quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo quy định này

- Vị trí 1: Tính từ ranh giới thửa đất gần nhất với mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè, hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè vào 50m (từ 0m đến ≤ 50m) nhân hệ số k = 1,0.

- Vị trí 2: Từ trên 50m đến 100m (từ > 50m đến ≤ 100m), nhân hệ số k = 0,9.

- Vị trí 3: Từ trên 100m (> 100m), nhân hệ số k = 0,8.

Ví dụ: Giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị của đường 2 tháng 9 đoạn từ Bảo tàng Chàm đến Nguyễn Văn Trỗi tại vị trí 1 là 69,16 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 25,77 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 17,99 triệu đồng/m2, vị trí 4 là 15 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 13,29 triệu đồng/m2.

Giá đất khu công nghệ cao

Giá đất khu công nghệ cao được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này - (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2)

STT Mặt cắt đường Lòng đường Giá đất thương mại dịch vụ Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
1 MC (7.5 - 15 - 6 - 15 - 7.5) 15m x 2 làn 3.688 2.943
2 MC (6.0 - 10.5 - 6.0) 10.5m 2.485 2.026
3 MC (2.0 - 10.5 - 2.0) 10.5m 2.352 1.894
4 MC (6.0 - 7.5 - 6 - 7.5 - 6.0) 7.5m x 2 làn 2.485 2.026
5 MC (6.0 - 7.5 - 2.0) 7.5m 2.221 1.763
6 MC (4.0 - 7.5 - 4.0) 7.5m 2.221 1.763
7 MC (1.0 - 6.0 - 1.0) 6.0m 2.083 1.624

Giá đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp được quy định tại Phụ lục V kèm theo Quyết định này

- Vị trí 1 gồm các quận và huyện Hòa Vang (trừ các xã quy định tại điểm b khoản này).

- Vị trí 2 gồm xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú và xã Hòa Bắc.

Giá đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất.

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng. Riêng đối với đất xây dựng chuồng trại, chăn nuôi gia súc, gia cầm được xác định bằng giá đất trồng cây hằng năm - (Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2).

Vị trí Giá đất trồng cây hàng năm Giá đất trồng cây lâu năm Giá đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản (không kể mặt nước tự nhiên) Giá đất rừng sản xuất
1 98 49 56 14
2 78 39 46

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 07/2021/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 12/2022/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Bình An