|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2020 - 2024

15:11 | 28/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Bà Rịa – Vũng Tàu áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất phi nông nghiệp trong đô thị được ghi nhận hơn 48 triệu đồng/m2.

Ảnh: Phúc Điền Land

Cập nhật giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Bà Rịa – Vũng Tàu được ban hành theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND, áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Quyết định này được sửa đổi bổ sung theo Quyết định 25/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022. 

Giá đất nông nghiệp trong đô thị (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm   

 

Giá đất nuôi trồng thủy sản 

 

Giá đất rừng sản xuất

 

 

Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ

 

Giá đất nông nghiệp tại khu vực nông thôn (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm 

 

Giá đất nuôi trồng thủy sản

 

Giá đất rừng sản xuất 

 

Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ 

 

Giá đất nông nghiệp tại huyện Côn Đảo (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Giá đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm 

 

Giá đất nuôi trồng thủy sản 

 

Giá đất rừng sản xuất 

 

Giá đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ 

 

Giá đất làm muối áp dụng trên toàn tỉnh 

 

Giá đất phi nông nghiệp tại khu vực nông thôn

Giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực nông thôn (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh) (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Xã Long Sơn – Thành phố Vũng Tàu, thành phố Bà Rịa 

 

Thị xã Phú Mỹ 

 

Huyện Châu Đức, huyện Xuyên Mộc 

 

Huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ 

 

Huyện Côn Đảo 

 

Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn

Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực nông thôn được tính bằng 60% giá đất ở tại từng khu vực, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).

Giá đất phi nông nghiệp trong đô thị

Giá đất ở, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp trong đô thị (Kèm theo Phụ lục danh mục đường trên địa bàn tỉnh) (ĐVT: 1.000 đồng/m2)

Các phường của thành phố Vũng Tàu 

 

Các phường của thành phố Bà Rịa 

 

Các phường của thị xã Phú Mỹ 

 

Các thị trấn của huyện Châu Đức

 

Các thị trấn của huyện Xuyên Mộc

 

Các thị trấn của huyện Long Điền 

 

Các thị trấn của huyện Đất Đỏ 

 

Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị

Giá đất thương mại, dịch vụ và giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại khu vực đô thị được tính bằng 60% giá đất ở tại từng tuyến đường, vị trí tương ứng quy định tại khoản 1 Điều này, nhưng không thấp hơn mức giá tối thiểu của khung giá đất của Chính phủ).

Xem thêm:

Chi tiết bảng giá đất tại Nghệ An giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 38/2019/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tại Nghệ An giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định điều chỉnh và bổ sung 25/2022/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất. 

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn