Bảng giá đất tại Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Lạng Sơn mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND, sau đó được sửa đổi tại Quyết định 5/2021/QĐ-UBND, Quyết định 36/2021/QĐ-UBND và Quyết định 21/2022/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp được phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 4 bảng giá:
- Bảng 1: Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác).
- Bảng 2: Bảng giá đất trồng cây lâu năm.
- Bảng 3: Bảng giá đất rừng sản xuất.
- Bảng 4: Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản.
Trong đó, các bảng giá (bảng 1, bảng 2, bảng 4) được xác định giá theo khu vực và vị trí, cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Trong khoảng cách từ chỉ giới đường đỏ hoặc mép của đường giao thông chính gần nhất (Quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường giao thông liên xã, liên thôn) vào sâu đến hết mét thứ 150.
- Vị trí 2: Từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
- Vị trí 3: Từ mét thứ 301 trở lên.
Riêng bảng giá 3 (đất rừng sản xuất) được áp dụng theo khu vực (xã thuộc khu vực nào áp giá theo khu vực đó).
Ví dụ: Giá đất trồng lúa của các phường và các xã thuộc khu vực I thành phố Lạng Sơn tại vị trí 1 là 70.000 đồng/m2, vị trí 2 là 62.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 56.000 đồng/m2.
Giá đất phi nông nghiệp
- Vị trí 1: Tính từ chỉ giới đường đỏ hoặc từ mép ngoài của hành lang an toàn giao thông theo quy định (đối với đường chưa có quy định chỉ giới) vào hết mét thứ 20 (nếu thửa đất có diện tích nằm trong chỉ giới đường đỏ hoặc hành lang an toàn giao thông thì cũng được tính theo giá của Vị trí 1).
- Vị trí 2: tính từ mét thứ 21 đến hết mét thứ 80 (nếu thửa đất nằm trong cự ly 20 mét đầu nhưng không có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính và không cùng một chủ sử dụng đất đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với đường phố chính thì được tính theo giá Vị trí 2 của tuyến đường giao thông chính gần nhất).
- Vị trí 3: Tính từ mét thứ 81 đến hết mét thứ 150.
- Vị trí 4: Tính từ mét thứ 151 trở lên.
Vị trí 4 tại khu vực giáp ranh đô thị, các trục giao thông chính: Tính từ mét thứ 151 đến hết mét thứ 300.
Các vị trí chưa quy định mức giá trong bảng giá này và các vị trí còn lại áp dụng theo mức giá quy định tại bảng giá đất khu vực còn lại tại đô thị và nhóm vị trí tại nông thôn.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 5)
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của đường Phai Vệ - đoạn 5 (xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn) từ ngã tư đường Phai Vệ - đường Lê Đại Hành đến Quốc Lộ 1 tại vị trí 1 là 6,4 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 3,84 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 2,56 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 1,28 triệu đồng/m2.
Giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (bảng 6)
Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của đường Phai Vệ - đoạn 5 (xã Mai Pha, thành phố Lạng Sơn) từ ngã tư đường Phai Vệ - đường Lê Đại Hành đến Quốc Lộ 1 tại vị trí 1 là 8 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 4,8 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 3,2 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 1,6 triệu đồng/m2.
Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 7)
Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của đường Ba Sơn, đoạn 1 từ đường Trần Đăng Ninh đến hết địa phận phường Tam Thanh (thành phố Lạng Sơn) tại vị trí 1 là 2,4 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,44 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 960 nghìn đồng/m2 và vị trí 4 là 480 nghìn đồng/m2.
Giá đất ở và đất sản xuất kinh, doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (bảng 8)
Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị của đường Ba Sơn, đoạn 1 từ đường Trần Đăng Ninh đến hết địa phận phường Tam Thanh (thành phố Lạng Sơn) tại vị trí 1 là 3 triệu đồng/m2, vị trí 2 là 1,8 triệu đồng/m2, vị trí 3 là 1,2 triệu đồng/m2 và vị trí 4 là 600 nghìn đồng/m2.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 32/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 5/2021/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 36/2021/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 21/2022/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.