|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Hà Giang giai đoạn 2020 - 2024

15:48 | 23/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Hà Giang áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất trồng cây hàng năm khác được ghi nhận 100.000 đồng/m2.

 Ảnh: Momondo

Cập nhật giá đất Hà Giang mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Hà Giang được ban hành theo Quyết định 28/2019/QĐ-UBND, có hiệu lực kể từ ngày 1/1/2020. 

Giá đất trên địa bàn thành phố Hà Giang

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Trần Hưng Đạo của phường Nguyễn Trãi thuộc loại đường phố I và vị trí 1 là 12,580 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 7,548 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường Quốc Lộ (đoạn từ Cầu Độc lập đến hết đất ông Đức) của xã Ngọc Đường thuộc loại đường phố III và vị trí 2 là 3,120 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 1,872 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại phường Trần Phú thuộc vị trí 1 là 100.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 100.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 145.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 55.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 30.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Đồng Văn

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường từ nhà ông Thành Hường đến khu 30 gian của thị trấn Đồng Văn thuộc loại đường phố II và vị trí 3 là 1 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 600.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường Quốc lộ 4C (từ đầu đường to đến trường mầm non) của xã Sủng Là thuộc loại đường phố I và vị trí 2 là 468.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 281.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các tổ dân phố, thôn của thị trấn Phố Bảng thuộc vị trí 2 là 46.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 42.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 44.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 22.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 15.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Mèo Vạc

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Phan Bội Châu của thị trấn Mèo Vạc thuộc loại đường phố II và vị trí 1 là 2,564 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 1,538 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất từ Ngã ba Xín Cái đi hết nhà ông Giàng Mí Của của xã Pả Vy thuộc loại đường phố III và vị trí 3 là 152.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 91.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại thôn Sủng Trà, Thôn Há Chế của xã Sủng Trà thuộc vị trí 2 là 46.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 42.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 44.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 22.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 15.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Yên Minh

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Trường Chinh đến hết kè suối Phắc Nghè của thị trấn Yên Minh thuộc loại đường phố I và vị trí 1 là 4,662 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 2,797 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại đường Tỉnh lộ 176 (từ nhà Minh Thọ đến Cầu Nậm Tăm) của xã Mậu Duệ thuộc loại đường phố I và vị trí 1 là 779.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 467.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn Nà Tậu, Tân Tiến, Mon Vải của xã Hữu Vinh thuộc vị trí 2 là 46.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 42.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 44.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 22.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 15.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Quản Bạ 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại phố Bà Triệu (từ nhà bà Hùng (Xương) đến ngã tư trụ sở thị trấn Tam Sơn) của thị trấn Tam Sơn thuộc loại đường phố I và vị trí 2 là 1,466 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 880.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại Quốc lộ 4C (từ Km 37 + 500 m đến Km 38) của xã Quyết Tiến thuộc loại đường phố II và vị trí 2 là 351.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 211.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn Nà Khoang, Nà Vìn của xã Hữu Vinh thuộc vị trí 2 là 44.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 38.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 38.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 20.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 13.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Bắc Mê

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Quang Trung (từ cổng chào đến giáp Trung tâm Bồi dưỡng Chính trị) của thị trấn Yên Phú thuộc loại đường phố I và vị trí 1 là 2,488 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 1,493 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất từ Suối đá mài đến Km 28 giáp ranh đất xã Minh Ngọc (Quốc Lộ 34) của xã Yên Định thuộc loại đường phố 2 và vị trí 3 là 125.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 75.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn Nà Thàng, Nà Sài, Nà Lá, Nà Cau của xã Minh Ngọc thuộc vị trí 2 là 46.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 42.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 42.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 20.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 12.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Vị Xuyên

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Nguyễn Trãi (đoạn từ Km 19 đến Km21) của thị trấn Vị Xuyên thuộc loại đường phố I và vị trí 3 là 2,190 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 1,314 triệu đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất từ UBND xã Việt Lâm đến hết nhà Ông Hoàng Bách (thôn Lèn) của xã Việt Lâm thuộc loại đường phố 2 và vị trí 1 là 230.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 138.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất sản xuất kinh doanh trong khu vực công nghiệp Bình Vàng

Ví dụ: Giá đất sản xuất kinh doanh tại khu công nghiệp Bình Vàng thuộc loại đường phố III và vị trí 3 là 426.000 đồng/m2.

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn trong xã Đạo Đức thuộc vị trí 1 là 71.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 67.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 66.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 31.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 20.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Bắc Quang

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại ngõ 2 tổ 12 (đường bê tông sau trường cấp I Nguyễn Trãi) của thị trấn Việt Quang thuộc loại đường phố III và vị trí 2 là 1,330 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 798.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất từ đường vào Trường cấp III Hùng An đến cầu Hùng Nỗ của xã Hùng An thuộc loại đường phố III và vị trí 2 là 960.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 576.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn trong xã Vĩnh Hảo thuộc vị trí 1 là 51.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 48.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 47.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 24.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 15.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Quang Bình

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Nguyễn Chí Thanh (tính từ tim đường vào sâu 35 m) của thị trấn Yên Bình thuộc loại đường phố I và vị trí 2 là 890.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 534.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất từ Km 39 + 350 đến Giáp đất xã Bằng Lang của xã Xuân Giang thuộc loại đường phố 2 và vị trí 3 là 130.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 78.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn Lủ Thượng, Nậm O của xã Tân Bắc thuộc vị trí 2 là 47.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 45.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 44.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 23.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 15.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Hoàng Sù Phì

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Lâm Đồng (từ nhà ông Nga Tuyên đến hết đất nhà Chùa) của thị trấn Vinh Quang thuộc loại đường phố I và vị trí 2 là 1,380 triệu đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 828.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại nhà Bà Thuận đến khe nhà Hương Ón (Qua cây xăng) của xã Thông Nguyên thuộc loại đường phố III và vị trí 1 là 430.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 258.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại các thôn Bản Péo của xã Bản Péo thuộc vị trí 2 là 43.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 39.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 41.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 19.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 13.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá đất trên địa bàn huyện Xín Mần

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị 

Ví dụ: Giá đất tại đường Trần Phú (đường từ đất ông Điệp (Chi cục Thuế) đến hết khu quy hoạch dân cư) của thị trấn Cốc Pài thuộc loại đường phố III và vị trí 2 là 290.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 174.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất tại trục đường từ Trung tâm xã đi thôn La Chí Chải của xã Nàn Ma thuộc loại đường phố 3 và vị trí 1 là 90.000 đồng/m2 (giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ) và 54.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). 

Giá đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất 

Ví dụ: Giá đất tại thôn trung tâm xã Chí Cà Thượng của xã Chí Cà thuộc vị trí 2 là 43.000 đồng/m2 (giá đất trồng lúa), 39.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây hàng năm), 41.000 đồng/m2 (giá đất trồng cây lâu năm), 19.000 đồng/m2 (giá đất nuôi trồng thủy sản) và 13.000 đồng/m2 (giá đất rừng sản xuất). 

Giá các loại đất khác

Giá đất chuyên trồng lúa nước (từ 2 vụ lúa/năm trở lên) được tính bằng 1,2 lần so với vị trí đất trồng lúa được xếp.

Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được tính bằng 100% giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí được xếp.

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng 100% giá đất trồng cây hàng năm khác có cùng vị trí được xếp.

Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.

Giá đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác bao gồm: Đất xây dựng công trình sự nghiệp được tính bằng 60% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp; đất phi nông nghiệp khác được tính bằng 50% giá đất ở và đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng, cụ thể: 

- Đất sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% so với vị trí giá đất nuôi trồng thủy sản có cùng vị trí được xếp. 

- Đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được tính bằng 100% giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí được xếp.

Giá đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh được tính bằng giá của loại đất liền kề. Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì được tính bằng giá của loại đất có mức giá thấp nhất.

Xem chi tiết bảng giá đất Hà Giang giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn