Bảng giá đất Hà Giang giai đoạn 2020 - 2024
Cập nhật ngay những thông tin mới nhất về bảng giá đất Hà Giang để biết được quy định về giá thành của từng loại đất. Dưới đây là một số vấn đề mà bạn đọc cần lưu ý.
Bảng giá đất Hà Giang áp dụng trong trường hợp nào?
Giá các loại đất theo khung nhà nước được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Quy định bảng giá cho từng nhóm đất trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Dưới đây là thông tin về giá của từng nhóm đất trên địa bàn tỉnh hà Giang:
I. Nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm: Đất ở tại đô thị và nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông, nghiệp không phải là thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được xếp theo loại đô thị, loại đường phố, khu vực và vị trí theo mức độ thuận lợi, khó khăn.
1. Phân loại đô thị:
a) Đô thị loại III: thành phố Hà Giang.
b) Đô thị loại IV: thị trấn Việt Quang.
c) Đô thị loại V: các thị trấn, gồm: Đồng Văn; Mèo Vạc; Yên Minh; Tam Sơn; Yên Phú; Vị Xuyên; Vinh Quang; Cốc Pài; Yên Bình; Phố Bảng; Vĩnh Tuy.
d) Đối với thị trấn chưa được xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V; thị trấn Nông trường Việt Lâm.
đ) Trung tâm các xã xếp theo loại đường phố, vị trí theo khả năng sinh lời, gồm 49 xã:
- Huyện Đồng Văn (04 xã) gồm các xã: Phố Cáo, Sủng Là, Lũng Phìn và Lũng Cú.
- Huyện Mèo Vạc (04 xã) gồm các xã: Pả Vi, Sủng Trà, Niêm Sơn và Sơn Vĩ.
- Huyện Yên Minh (04 xã) gồm các xã: Hữu Vinh, Mậu Duệ, Bạch Đích và Lũng Hồ.
- Huyện Quản Bạ (02 xã) gồm các xã: Quyết Tiến và Quản Bạ.
- Huyện Bắc Mê (01 xã): xã Minh Ngọc.
- Huyện Vị Xuyên (11 xã) gồm các xã: Việt Lâm, Đạo Đức, Thanh Thủy, Phương Tiến, Thuận Hòa, Minh Tân, Phong Quang, Tùng Bá, Phú Linh, Linh Hồ và Trung Thành.
- Huyện Bắc Quang (12 xã) gồm các xã: Vĩnh Hảo, Hùng An, Tân Quang, Tân Thành, Việt Vinh, Quang Minh, Kim Ngọc, Bằng Hành, Liên Hiệp, Đồng Yên, Việt Hồng và Vĩnh Phúc.
- Huyện Quang Bình (6 xã) gồm các xã: Bằng Lang, Xuân Giang, Tân Bắc, Yên Thành, Vĩ Thượng và Tiên Yên.
- Huyện Hoàng Su Phì (2 xã) gồm các xã: Thông Nguyên và Nậm Dịch.
- Huyện Xín Mần (3 xã) gồm các xã: Khuôn Lùng, Nà Chì và Xín Mần.
2. Phân loại đường phố:
Loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt đời sống, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách tới khu trung tâm đô thị, thương mại, dịch vụ, du lịch.
Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ đường phố loại I trở đi và được áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; các đường phố tương ứng tiếp theo mức sinh lợi kém hơn thì có mức giá giảm dần.
Trường hợp một đường phố gồm nhiều đoạn phố có khả năng sinh lợi khác nhau, mức độ thuận lợi và kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường phố được xếp vào loại đường phố khác nhau tương ứng.
Số lượng loại đường phố: khu vực thành phố Hà Giang và các thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh được chia ra làm 4 loại đường (từ I đến IV).
3. Phân loại khu vực đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Khu vực 1: là khu vực có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
b) Khu vực 2: Là khu vực nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, trung tâm xã có điều kiện kết cấu hạ tầng kém hơn khu vực 1, khu vực tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại dịch vụ, khu du lịch và khu chế xuất.
c) Khu vực 3: là những khu vực của các xã khó khăn về kết cấu hạ tầng và vị trí còn lại trên địa bàn các xã sau khi đã xếp khu vực 1 và khu vực 2.
Việc phân loại khu vực được xác định theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
4. Phân loại vị trí đối với đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và nông thôn:
Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoảng cách so với trục giao thông. Vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị và khu dân cư nông thôn được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi.
Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất liền cạnh đường phố, vị trí có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.
Các vị trí tiếp theo: là vị trí mà tại đó các thửa đất không ở liền cạnh đường phố hoặc ở cạnh đường phố nhưng có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
II. Nhóm đất nông nghiệp
Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm: Đất trồng lúa, đất trồng cây hàng khác; đất trồng cây lâu năm; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất được xếp theo vị trí căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện về kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.
Vị trí 1: đất nằm trong địa giới hành chính xã, phường của thành phố Hà Giang; thị trấn thuộc các huyện; các xã được quy hoạch đô thị (gồm xã Tân Quang, Hùng An, huyện Bắc Quang; xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên).
Vị trí 2: đất nằm trong địa giới hành chính của các xã Tấn Thành, Việt Vinh, Quang Minh, Kim Ngọc, Bằng Hành, Liên Hiệp, Đồng Yên, Vĩnh Hảo, Vĩnh Phúc, Tiên Kiều, Đông Thành, Vô Điếm, Đồng Tâm, Hữu Sản, huyện Bắc Quang; xã Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Phú Linh, Kim Linh, Kim Thạch, Thanh Thủy, Phương Tiến, Ngọc Minh, Ngọc Linh, Linh Hồ, Bạch Ngọc, Việt Lâm, Trung Thành, Phong Quang, Vị Xuyên; các thôn trung tâm xã của các xã thuộc các huyện.
Vị trí 3: các vị trí còn lại.
Theo dõi trang Vietnammoi để cập nhật thêm nhiều thông tin mới nhất về giá đất tỉnh Hà Giang.