|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Tuyên Quang giai đoạn 2020-2024

15:16 | 23/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất trồng cây hàng năm cao nhất là 45.000 đồng/m2 thuộc khu vực I, vị trí 1.

Ảnh: Đảng Bộ tỉnh Tuyên Quang

Cập nhật giá đất Tuyên Quang mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang được ban hành theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND, áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, được sửa đổi tại Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND ngày 20/12/2021.

Nhóm đất nông nghiệp

Bảng giá đất trồng cây hàng năm

STT

Vị trí đất

Mức giá (đồng/m2)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Vị trí 1

45.000

43.000

41.000

2

Vị trí 2

40.000

38.000

36.000

3

Vị trí 3

35.000

33.000

31.000

4

Vị trí 4

30.000

28.000

26.000

5

Vị trí 5

25.000

23.000

21.000

Bảng giá đất trồng cây lâu năm

STT

Vị trí đất

Mức giá (đồng/m2)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Vị trí 1

36.000

35.000

34.000

2

Vị trí 2

33.000

32.000

31.000

3

Vị trí 3

30.000

29.000

28.000

4

Vị trí 4

27.000

26.000

25.000

5

Vị trí 5

24.000

23.000

20.000

Bảng giá đất trồng rừng sản xuất

STT

Vị trí đất

Mức giá (đồng/m2)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Vị trí 1

16.000

14.000

13.000

2

Vị trí 2

14.000

13.000

12.000

3

Vị trí 3

13.000

12.000

10.000

4

Vị trí 4

12.000

10.000

9.000

5

Vị trí 5

10.000

9.000

8.000

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

STT

Vị trí đất

Mức giá (đồng/m2)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

1

Vị trí 1

34.000

32.000

30.000

2

Vị trí 2

31.000

29.000

27.000

3

Vị trí 3

28.000

26.000

24.000

4

Vị trí 4

25.000

23.000

21.000

5

Vị trí 5

22.000

20.000

18.000

Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: Được xác định bằng 100% giá đất rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc giá đất rừng sản xuất có vị trí gần nhất (trường hợp không có đất rừng sản xuất liền kề).

Giá đất nông nghiệp khác: Được xác định bằng 100% giá đất nông nghiệp cao nhất có vị trí liền kề hoặc giá đất nông nghiệp tại vị trí gần nhất (trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề).

Nhóm đất phi nông nghiệp

Bảng giá đất ở tại nông thôn

Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn đoạn từ Quốc lộ 2 đến đầu cầu An Hòa (đường dẫn cầu An Hòa), thuộc Quốc lộ 2D (TL186 cũ) là 1 triệu đồng/m2.

Xem thêm Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi và bổ sung giá đất ở tại nông thôn tỉnh Tuyên Quang tại đây.

Bảng giá đất ở tại đô thị

Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị tại địa bàn thành phố Tuyên Quang, đường loại I có giá 20 triệu đồng/m2 đối với vị trí 1, 7,7 triệu đồng/m2 đối với vị trí 2, 3,3 triệu đồng/m2 đối với vị trí 3 và 2 triệu đồng/m2 đối với vị trí 4.

Xem thêm Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND sửa đổi và bổ sung giá đất ở tại đô thị tỉnh Tuyên Quang tại đây.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (trừ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng); đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm đất giao thông, như cảng đường thủy nội địa, hệ thống đường bộ, công trình giao thông khác; đất thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác); đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất phi nông nghiệp do cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất phi nông nghiệp khác (gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất, đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở); đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được xác định bằng 60% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Giá đất thương mại, dịch vụ (trừ đất thương mại dịch vụ trên các sông, suối và mặt nước chuyên dùng) được xác định bằng 80% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh: Được xác định bằng 100% giá đất ở tại vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất ở liền kề).

Giá đất sông, ngòi, kênh rạch, suối và mặt nước chuyên dùng:

Sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng 100% giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất nuôi trồng thủy sản liền kề).

Sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo biểu số 08/SON-TQ ban hành kèm theo.

Nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất chưa sử dụng để tính giá trị quyền sử dụng đất khi xử lý vi phạm hành chính về đất đai được xác định như sau:

Giá đất bằng chưa sử dụng: Được xác định bằng 60% giá đất trồng cây hàng năm có vị trí liền kề tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng cây hàng năm liền kề);

Đối với đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây: được xác định bằng 60% giá đất trồng rừng sản xuất có vị trí liền kề hoặc tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất trồng rừng sản xuất liền kề).

Xem chi tiết bảng giá đất Tuyên Quang giai đoạn 2020-2024 tại đây.

 

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Anh Thư