|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Bắc Kạn giai đoạn 2020-2024

16:01 | 24/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Bắc Kạn áp dụng trong giai đoạn 2020 – 2024, giá cao nhất của đất ở tại đô thị được ghi nhận 22 triệu đồng/m2.

Ảnh: dulich.backan.gov.vn

Cập nhật giá đất Bắc Kạn mới nhất năm 2023 

Bảng giá đất trên địa bàn Bắc Kạn được ban hành theo Quyết định 06/2020/QĐ-UBND, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11/7/2020 đến 31/122024. 

Giá đất chuyên trồng lúa nước

Giá đất chuyên trồng lúa nước bao gồm ruộng trồng lúa nước (gồm cả ruộng bậc thang), hằng năm cấy trồng từ hai vụ lúa trở lên, kể cả trường hợp có luân canh, xen canh với cây hằng năm khác hoặc có khó khăn đột xuất mà chỉ trồng cấy được một vụ hoặc không sử dụng trong thời gian không quá một năm.

Ví dụ: Giá đất chuyên trồng lúa nước tại huyện Chợ Mới là 65.000 đồng/m2 đối với đất thị trấn Đồng Tâm và xã Thanh Thịnh (địa phận xã Thanh Bình cũ); 50.000 đồng/m2 đối với đất các xã: Cao Kỳ, Hòa Mục, Nông Hạ, xã Thanh Thịnh (địa phận xã Nông Thịnh cũ) và 45.000 đồng/m2 đối với đất các xã: Mai Lạp, Như Cố, Quảng Chu, Tân Sơn, Thanh Mai, Thanh Vận, Bình Văn, Yên Cư, Yên Hân. 

Giá đất trồng cây hằng năm

Giá đất trồng cây hàng năm khác bao gồm đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa, như các loại cây rau, màu; kể cả cây dược liệu, mía, đay, gai, cói, sả, dâu tằm và đất trồng cỏ hoặc cỏ tự nhiên có cải tạo để chăn nuôi gia súc.

Bên cạnh đó, giá đất trồng cây hằng năm bao gồm đất bằng phẳng ở đồng bằng, thung lũng, cao nguyên để trồng cây hằng năm khác; đất trồng cây hằng năm khác trên sườn đồi, núi dốc, kể cả trường hợp trồng cây hằng năm khác không thường xuyên nhưng theo chu kỳ.

Ví dụ: Giá đất trồng cây hằng năm tại thành phố Bắc Kạn là 60.000 đồng/m2 (đất trồng lúa nước còn lại), 30.000 đồng/m2 (đất trồng lúa nương), 70.000 đồng/m2 (đất bằng trồng cây hằng năm khác) và 30.000 đồng/m2 (đất nương rẫy trồng cây hằng năm khác). 

Giá đất trồng cây lâu năm

Giá đất trồng cây lâu năm bao gồm đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được trồng một lần, sinh trưởng và cho thu hoạch trong nhiều năm theo quy định tại Thông tư liên tịch số 22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT 30/6/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu.

Trường hợp đất trồng cây lâu năm có kết hợp nuôi trồng thủy sản, kinh doanh dịch vụ thì ngoài việc thống kê theo mục đích trồng cây lâu năm còn phải thống kê thêm theo các mục đích khác là nuôi trồng thủy sản, sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp (trường hợp sử dụng đồng thời vào cả hai mục đích khác thì thống kê theo cả hai mục đích đó).

Ví dụ: Giá đất trồng cây lâu năm tại huyện Pác Nặm là 30.000 đồng/m2 đối với đất xã Bộc Bố; 20 đồng/m2 đối với đất các xã: Giáo Hiệu, Nghiên Loan, Xuân La và 15.000 đồng/m2 đối với đất các xã: An Thắng, Bằng Thành, Cao Tân, Cổ Linh, Nhạn Môn, Công Bằng. 

Giá đất rừng sản xuất 

Giá đất rừng sản xuất sử dụng vào mục đích cung cấp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông, ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

Ví dụ: Giá đất rừng sản xuất  tại huyện Ngân Sơn là 8.000 đồng/m2 đối với đất thị trấn Nà Phặc và xã Vân Tùng; 6.000 đồng/m2 đối với đất các xã: Bằng Vân, Hiệp Lực (địa phận xã Lãng Ngâm cũ) và 5.000 đồng/2 đối với đất các xã: Cốc Đán, Đức Vân, Hiệp Lực (địa phận xã (Hương Nê cũ)), Thuần Mang, Thượng Ân, Thượng Quan, Trung Hòa. 

Giá đất nuôi trồng thủy sản 

Giá đất nuôi trồng thủy sản bao gồm đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và nước ngọt.

Giá đất nuôi trồng thủy sản tại huyện Chợ Đồn là 55.000 đồng/m2 đối với đất thị trấn Bằng Lũng; 45.000 đồng/m2 đối với đất các xã: Ngọc Phái, Phương Viên và 40.000 đồng/m2 đối với đất các xã: Bản Thi, Bằng Lãng, Bằng Phúc, Bình Trung, Đại Sảo, Đồng Lạc, Đồng Thắng, Lương Bằng, Nam Cường, Nghĩa Tá, Quảng Bạch, Tân Lập, Xuân Lạc, Yên Mỹ, Yên Phong, Yên Thịnh, Yên Thượng

Giá đất ở tại đô thị

Giá đất ở tại đô thị bao gồm đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn, kể cả đất ở tại các khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn do xã quản lý.

Ví dụ: Giá đất ở tại đô thị tại đường Võ Nguyên Giáp thuộc phường Đức Xuân là 20 triệu đồng/m2 (từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến ngã tư Đường Hùng Vương), 19 triệu đồng/m2 (từ ngã tư Đường Hùng Vương đến Cầu Bắc Kạn và từ nhà bà Nguyễn Thị Nga đến cầu Thư viện tỉnh). 

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị tại đường Thái Nguyên thuộc phường Phùng Chí Kiên là 4,8 triệu đồng/m2 (từ ngã ba Đường Nguyễn Văn Tố đến đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47)) và 4 triệu đồng/m2 (từ đất bà Vũ Thị Hương (thửa 52, tờ 47) đến hết đất Phường Phùng Chí Kiên). 

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị tại đường Cứu Quốc thuộc phường Phùng Chí Kiên là 3 triệu đồng/m2 (từ ngã tư Chợ Bắc Kạn đến hết quán Dũng Phượng) và 900.000 đồng/2 (từ hết đất quán Dũng Phượng đến hết địa phận phường Phùng Chí Kiên). 

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại nông thôn đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã, trừ đất ở tại khu đô thị mới đã thực hiện theo quy hoạch phát triển các quận, thành phố, thị xã, thị trấn nhưng hiện tại vẫn thuộc xã quản lý.

Giá đất ở tại nông thôn là tại tuyến đường Nông Thượng - Tân Thành - Thái Nguyên thuộc xã Nông Thượng là 800.000 đồng/m2 (từ giáp đất ông Lộc Văn Lực đến hết đất ông Nông Văn Lựu), 500.000 đồng/m2 (từ cầu Pác Cốp đến hết đất bà Lường Thị Thời) và 700.000 đồng/m2 (từ hết đất bà Lường Thị Thời đến cách lộ giới đường Thái Nguyên là 20m). 

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Giá thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại tuyến đường Nông Thượng - Thanh Vận (ĐT259) thuộc xã Nông Thượng như sau: 

- Cách lộ giới Đường Nguyễn Văn Tố 20m đến cầu Nà Diểu là 2 triệu đồng/m2

- Từ hết cầu Nà Diểu đến cầu Cốc Muổng là 880.000 đồng/m2

- Từ hết cầu Cốc Muổng đến cầu Nà Vịt là 720.000 đồng/m2

- Từ cầu Nà Vịt đến hết đất ông Hoàng Văn Rận là 560.000 đồng/m2

- Từ giáp đất ông Rận đến giáp đất Thanh Vận là 400.000 đồng/m2

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn tại xã Yên Hân thuộc huyện Chợ Mới là 480.000 đồng/m2 (từ giáp đất Yên Cư đến hết Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II), 192.000 đồng/m2 (từ Nhà Văn hóa thôn Chợ Tinh II đến cầu Thôm Chầu) và 168.000 đồng/m2 (từ cầu Thôm Chầu đến cầu Kéo Kít). 

Xem chi tiết bảng giá đất Bắc Kạn giai đoạn 2020 – 2024 tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn