|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TAGS

Bảng giá đất Lạng Sơn

Bảng giá đất tại Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Lạng Sơn giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất được ghi nhận tại thành phố Lạng Sơn là 32,5 triệu đồng/m2.
Nhà đất -16:22 | 27/03/2023
Bảng giá đất Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Lạng Sơn giai đoạn 2020 - 2024

Thông tin giá đất Lạng Sơn là một trong những vấn đề được nhiều người dân quan tâm hiện nay. Vậy giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được quy định ra sao và áp dụng cho những trường hợp nào? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Giá đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn được quy định ra sao?

Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024.

Bảng giá đất ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện trong 5 năm, kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2020 và sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

2. Tính thuế sử dụng đất.

3. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

4. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

5. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Phân nhóm Bảng giá đất

1. Nhóm đất nông nghiệp

a) Nhóm đất nông nghiệp phân theo từng đơn vị hành chính cấp huyện, căn cứ vào năng suất cây trồng, điều kiện kết cấu hạ tầng, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh khác, khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất đến nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung sản phẩm.

b) Cơ cấu nhóm đất nông nghiệp gồm 04 bảng giá:

- Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)

- Bảng giá đất trồng cây lâu năm

- Bảng giá đất rừng sản xuất

- Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản

c) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất và căn cứ phương pháp định giá đất để xác định mức giá.

d) Đối với loại đất nông nghiệp khác, khi cần định giá thì căn cứ vào giá của loại đất trồng cây hàng năm khác đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản.

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

a) Cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp gồm 4 bảng giá:

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

- Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

- Bảng giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, khi cần định giá thì căn cứ vào giá đất sản xuất, kinh doanh đối với đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh hoặc giá đất ở đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp tại khu vực lân cận đã quy định trong bảng giá đất để xác định mức giá.

c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

3. Đối với nhóm đất chưa sử dụng

Đối với đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng thì căn cứ phương pháp định giá đất và giá của loại đất cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận để xác định mức giá.

Như vậy, bài viết trên đây đã cung cấp đầy đủ cho bạn nội dung về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và các thông tin liên quan về giá đất Lạng Sơn mới nhất hiện nay.