|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Đồng Nai giai đoạn 2020 - 2024

11:03 | 29/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Đồng Nai áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở tại đô thị được ghi nhận 40 triệu đồng/m2.

Ảnh: Batdongsan.com.vn

Cập nhật giá đất Đồng Nai mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Đồng Nai được ban hành theo Quyết định số 56/2022/QĐ-UBND, áp dụng từ ngày 1/1/2023.

Giá đất trồng cây hàng năm 

Giá đất trồng cây hàng năm tại thành phố Biên Hòa thuộc các phường (Hóa An, Tân Hạnh, An Hòa, Phước Tân, Tam Phước và xã Long Hưng) là 430.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 390.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 370.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 350.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục I)

Giá đất trồng cây lâu năm

Giá đất trồng cây lâu năm tại thành phố Long Khánh thuộc các phường (Phú Bình, Xuân An, Xuân Hòa, Xuân Thanh, Xuân Trung và Xuân Bình) là 370.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 330.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 290.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 260.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục II)

Giá đất rừng trồng sản xuất 

Giá đất rừng trồng sản xuất tại thành phố Long Khánh thuộc các phường (Xuân Lập, Bàu Sen, Suối Tre, Tân Xuân) là 195.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 180.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 165.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 150.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục III)

Giá đất nuôi trồng thủy sản 

Giá đất nuôi trồng thủy sản tại huyện Trảng Bom thuộc thị trấn Trảng Bom là 230.000 đồng/m2 tại vị trí 1, 210.000 đồng/m2 tại vị trí 2, 190.000 đồng/m2 tại vị trí 3 và 170.000 đồng/m2 tại vị trí 4. (Phụ lục IV)

Giá đất ở tại đô thị 

Giá đất ở tại đô thị của thành phố Biên Hòa thuộc đường 30 tháng 4 (đoạn từ ngã Năm Biên Hùng đến hết ranh giới Trung Tâm Giao dịch Bưu chính Viễn thông) là 35 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 14 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 13 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 7,5 triệu đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục V)

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại đô thị của huyện Xuân Lộc thuộc đoạn qua xã Xuân Định (đoạn trung tâm ngã ba, từ công ty Intimex đến điểm qua đường vào tu viện Đa Minh 60m) là 3 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,2 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 700.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 550.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục VI)

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của thị trấn Long Thành thuộc đường Lê Duẩn - Quốc lộ 51A cũ (đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến đường Trần Phú) là 14,7 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 5,67 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 4,34 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 2,94 triệu đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục VII)

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của huyện Thống Nhất thuộc Quốc lộ 1 (đoạn từ giáp ranh huyện Trảng Bom đến giáp UBND xã Hưng Lộc) là 4,06 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,26 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 910.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 630.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục VIII)

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị của thị trấn Dầu Giây thuộc đường tỉnh 769 (đoạn từ Quốc lộ 1 đến hết ranh khu dân cư khu phố Trần Cao Vân) là 4,2 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 1,26 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 900.000 đồng/m2 (vị trí 3) và 600.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục IX)

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của thành phố Biên Hòa thuộc hương lộ 2 (đoạn từ cầu Cây Ngã đến cầu Vấp) là 4,2 triệu đồng/m2 (vị trí 1), 2,4 triệu đồng/m2 (vị trí 2), 1,2 triệu đồng/m2 (vị trí 3) và 900.000 đồng/m2 (vị trí 4). (Phụ lục X)

Giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp

Giá đất các khu công nghiệp, cụm công nghiệp là 3,6 triệu đồng/m2 đối với khu công nghiệp Biên Hòa I và 1,4 triệu đồng/m2 đối với cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Dốc 47 và Tam An. (Phụ lục XI)

Giá các loại đất tại các đảo, cù lao

Giá các loại đất tại các đảo, cù lao của đảo Ó - Đồng Trường thuộc huyện Vĩnh Cửu là 45.000 đồng/m2 (giá đất nông nghiệp), 900.000 đồng/m2 (giá đất ở), 630.000 đồng/m2 (giá đất thương mại, dịch vụ) và 540.000 đồng/m2 (giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ). (Phụ lục XII)

Xem chi tiết bảng giá đất Đồng Nai giai đoạn 2020 - 2024 tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn