|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Đà Nẵng giảm tiền thuê đất thương mại, dịch vụ từ năm 2024

Đà Nẵng giảm tiền thuê đất thương mại, dịch vụ từ năm 2024

TP Đà Nẵng điều chỉnh giảm 10% giá đất ở đã được ban hành tại bảng giá đất đối với đất thương mại, dịch vụ. Đồng thời, bổ sung hai hệ số điều chỉnh giá đất theo chiều sâu thửa đất từ trên 150m đến 200m và hơn 200m (còn gọi là hệ số phân vệt) theo hướng giảm 10 - 20% so với trước đây.
Nhà đất -15:20 | 26/12/2023
Bảng giá đất tại Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

Bảng giá đất tại Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đà Nẵng áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại đô thị cao nhất được ghi nhận 98,8 triệu đồng/m2.
Nhà đất -10:12 | 30/03/2023
Đà Nẵng xem xét điều chỉnh Bảng giá đất tại kì họp cuối năm

Đà Nẵng xem xét điều chỉnh Bảng giá đất tại kì họp cuối năm

HĐND TP Đà Nẵng xem xét điều chỉnh Bảng giá đất của thành phố phù hợp với điều kiện hiện nay, minh bạch và công khai qui hoạch các vị trí đất mà thành phố đang thu hút đầu tư tại kì họp thứ 16 diễn ra từ ngày 8 đến 10/12.
Nhà đất -10:50 | 18/11/2020
Bảng giá đất Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Đà Nẵng giai đoạn 2020 - 2024

Thị trường nhà đất Đà Nẵng luôn là vấn đề được rất nhiều nhà đầu tư quan tâm tới. Nhằm mang đến cái nhìn đầy đủ và chi tiết nhất về bảng giá đất Đà Nẵng, mời bạn đọc cùng cập nhật thông tin trong bài viết này.

Giá các loại đất trên địa bàn TP Đà Nẵng được quy định ra sao?

Ngày 7/4/2020, UBND Đà Nẵng đã ban hành Quyết định số 09/2020 QĐ-UBND về việc quy định bảng giá đất trên địa bàn TP Đà Nẵng áp dụng từ ngày 5/5/2020 đến ngày 31/12/2024. Trong đó, các yếu tố để xác định giá các loại đất được quy định như sau:

1. Giá đất ở tại đô thị

Theo Điều 3 của Quyết định này, các yếu tố để xác định giá đất ở tại đô thị gồm có:

- Xác định vị trí đất

- Hệ số khoảng cách

- Hệ số che khuất của thửa đất

- Hệ số đối với thửa đất đặc biệt

- Hệ số giá đất áp dụng đối với vị trí đất có độ cao trung bình thấp hơn tim đường.

2. Giá đất ở tại nông thôn

- Bảng giá đất tại nông thôn được quy định tại Phụ lục II và Phụ lục III kèm theo Quy định này và áp dụng đối với đất ven đường bê tông hoặc đường nhựa.

- Hệ số khoảng cách.

3. Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư

- Giá đất tại đô thị và nông thôn đối với những đường chưa được đặt tên tại các khu dân cư được quy định tại Phụ lục III kèm theo quy định này.

- Trường hợp các đường chưa được quy định giá đất tại Phụ lục III kèm theo quy định này thì xử lý như sau:

+ Trường hợp chiều rộng lòng đường có chênh lệch nhỏ hơn 0,5m so với đường đã được quy định giá đất thì giá đất được tính theo giá đất của đường có mặt cắt liền kề thấp hơn.

Ví dụ: Giá đất đường 5,6m đến dưới 6m thì giá đất được tính theo giá đất đường 5,5m.

+ Trường hợp chiều rộng lòng đường có chênh lệch lớn hơn 0,5m so với đường có chiều rộng lòng đường đã quy định giá đất thì giá đất được tính bình quân của 2 đường có mặt cắt liền kề trong cùng một khu dân cư.

Ví dụ: Giá đất đường từ 6m đến 7m thì giá đất được tính bình quân của đường 5,5m và đường 7,5m.

+ Các mức giá đất quy định tại Phụ lục III áp dụng đối với các đường có vỉa hè mỗi bên rộng từ 3m đến 5m; trường hợp vỉa hè dưới 3m giảm 10%, hoặc trên 5m tăng 10% so với giá đất của đường có cùng lòng đường và cùng khu dân cư.

+ Giá đất đường 2 làn tăng 20% so với giá đất của đường 1 làn có cùng chiều rộng lòng đường với 1 làn đường của đường 2 làn.

Ví dụ: Giá đất đường 7,5m hai làn (7,5m x 2) tăng 20% so với giá đất đường 7,5m.

4. Giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

Khi xác định giá đất thương mại dịch vụ, giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và nông thôn phải áp dụng các hệ số theo quy định tại Điều 3 hoặc Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải áp dụng thêm các quy định sau:

- Quy định cách xác định giá đất cho từng vị trí của thửa đất (tính theo chiều sâu của thửa đất)

- Hệ số vị trí xác định theo chiều sâu thửa đất tại điểm a nêu trên chỉ áp dụng đối với các thửa đất thuộc vị trí 1, vị trí 2 tại các Phụ lục I, Phụ lục III, Phụ lục IV và vị trí 1 các đường đã đặt tên tại Phụ lục II.

- Đối với các thửa đất có 2 mặt tiền trở lên, có chiều dài cạnh thửa đất tính từ góc ngã ba, ngã tư lớn hơn 50m thì chỉ áp dụng hệ số đặc biệt cho phần diện tích trong phạm vi 50m tính từ góc ngã ba, ngã tư.

- Đối với phần diện tích vừa bị che khuất, vừa nằm trong phạm vi chiều sâu từ 50m trở lên thì được áp dụng cả hai hệ số vị trí theo chiều sâu thửa đất và hệ số che khuất đối với phần diện tích đó.

5. Giá đất khu công nghệ cao

- Giá đất khu công nghệ cao được quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quy định này.

- Trường hợp thửa đất hoặc khu đất có vị trí 2 mặt tiền trở lên thì thửa đất hoặc khu đất đó được nhân (x) thêm hệ số 1,1 cho mỗi góc ngã 3 hoặc ngã 4 đối với phần diện tích trong phạm vi chiều rộng và chiều ngang 50 m.

Ngoài những giá đất nêu trên, Quyết định này cũng quy định cho các giá đất tại các khu công nghiệp; giá đất nông nghiệp; giá đất sử dụng vào các công trình khác; giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản.

Bảng giá đất Đà Nẵng áp dụng trong những trường hợp nào?

Giá đất Đà Nẵng ban hành tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 114 của Luật Đất đai, cụ thể như sau:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

Bên cạnh đó, giá đất các loại đất trên địa bàn TP Đà Nẵng quy định tại Quyết định này còn được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau đây:

- Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê mà thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng;

- Xác định giá đất để làm căn cứ tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm mà phải xác định lại đơn giá thuê đất để điều chỉnh cho chu kỳ tiếp theo;

- Xác định giá đất để làm cơ sở xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm.

Giá đất trên địa bàn TP Đà Nẵng cao nhất là bao nhiêu?

UBND thành phố Đà Nẵng đã ban hành Quyết định 09/2020/QĐ-UBND quy định bảng giá đất tại Đà Nẵng giai đoạn 2020-2024. Theo đó:

- Giá đất ở đô thị cao nhất tại Đà Nẵng là 98,8 triệu đồng/m2.

- Giá đất thương mại, dịch vụ tại cao nhất là hơn 79 triệu đồng/m2.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp cao nhất là hơn 59,2 triệu đồng/m2.

Bảng giá đất theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND đã có thay đổi so với bảng giá đất trước đó; xây dựng trên cơ sở thực tế và nằm trong khung giá đất toàn quốc. Cụ thể:

- Giá đất sản xuất kinh doanh không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 60% giá đất ở cùng vị trí.

- Giá đất thương mại dịch vụ được xác định bằng 80% giá đất ở cùng vị trí.

Bên cạnh đó, bảng giá đất Đà Nẵng cũng đã bổ sung giá đất đối với 290 tuyến đường mới đặt tên, điều chỉnh giảm 5% đối với đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh so với mức quy định trước đó.