|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Quảng Nam giai đoạn 2020 - 2024

11:05 | 30/03/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn Quảng Nam áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở đô thị được ghi nhận 39 triệu đồng/m2.

Ảnh: Hotels.com

Cập nhật giá đất Quảng Nam mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn Quảng Nam được ban hành theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019, áp dụng từ ngày 1/1/2020. Quyết định này được sửa đổi, bổ sung thông qua Quyết định 43/2021/QĐ-UBND ngày 21/12/2021. 

Giá đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác

Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác tại thị trấn Trà My thuộc huyện Bắc Trà My như sau:

- Giá đất trồng lúa nước với vị trí 1 là 19.000 đồng/m2, vị trí 2 là 18.000 đồng/m2, vị trí 3 là 17.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 16.000 đồng/m2. 

- Giá đất trồng cây hằng năm khác với vị trí 1 là 18.000 đồng/m2, vị trí 2 là 17.000 đồng/m2, vị trí 3 là 16.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 15.000 đồng/m2. 

Giá đất trồng cây lâu năm

Giá đất trồng cây lâu năm của xã Trà Mai thuộc huyện Nam Trà My với vị trí 1 là 18.500 đồng/m2, vị trí 2 là 16.000 đồng/m2, vị trí 3 là 12.500 đồng/m2 và vị trí 4 là 9.500 đồng/m2. 

Giá đất rừng sản xuất

Giá đất rừng sản xuất của xã Tam Trà thuộc huyện Núi Thành với vị trí 1 là 14.000 đồng/m2, vị trí 2 là 12.000 đồng/m2, vị trí 3 là 10.000 đồng/m2 và vị trí 4 là 18.000 đồng/m2.

Giá đất nuôi trồng thủy sản

Giá đất nuôi trồng thủy sản của xã Quế Xuân 1 và Quế Xuân 1 thuộc huyện Quế Sơn với vị trí 1 là 35.000 đồng/m2, vị trí 2 là 28.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 20.000 đồng/m2. 

Giá đất ở tại đô thị

Theo đó, thành phố Tam Kỳ là đô thị loại II, thành phố Hội An là đô thị loại III, thị xã Điện Bàn là đô thị loại IV. Riêng các thị trấn trên địa bàn tỉnh chưa xếp loại đô thị thì xếp vào đô thị loại V để định giá đất. 

Giá đất ở tại đô thị của đường Phan Châu Trinh thuộc thành phố Tam Kỳ như sau: 

- Đoạn từ đường Nguyễn Du đến ngã tư Trần Cao Vân ghi nhận với mức giá là 35,7 triệu đồng/m2.

- Đoạn từ ngã tư Trần Cao Vân đến ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Duy Tân ghi nhận với mức giá là 27 triệu đồng/m2.

- Đoạn từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Duy Tân đến ngã tư đường Cao Hồng Lãnh - Nguyễn Văn Bổng ghi nhận với mức giá là 22 triệu đồng/m2.

- Đoạn từ ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Duy Tân đến ngã tư đường Cao Hồng Lãnh - Nguyễn Văn Bổng ghi nhận với mức giá là 17 triệu đồng/m2.

Giá đất ở tại nông thôn

Giá đất ở tại nông thôn của các đường quy hoạch tại thôn Bồ Mưng 1, Bồ Mưng 2, Bồ Mưng 3 thuộc thị xã Điện Bàn như sau: 

- Đường quy hoạch 8,5m (Đoạn nhà ông Tho – nhà bà Cẩm); hiện trạng là đường bê tông rộng 2,5m với mức giá là 850.000 đồng/m2

- Đường quy hoạch 9,0m (Đoạn từ đường ĐH 01 – đi nhà ông Ôn); hiện trạng là đường bê tông rộng 2,5m với mức giá là 850.000 đồng/m2

- Đường quy hoạch 13,5m (Đoạn từ đường ĐH 01 đi giáp kênh KN7); hiện trạng là đường bê tông rộng 2,5m với mức giá là 850.000 đồng/m2

- Đường quy hoạch 17,5m (Đoạn từ đường ĐH 01 đến giáp đường Bồ Mưng 1 – đi Viêm Tây 3); hiện trạng là đường bê tông rộng 3m với mức giá là 940.000 đồng/m2

Giá đất thương mại, dịch vụ

Giá đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 70% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.

Giá đất thương mại, dịch vụ của huyện Thăng Bình với các cụm công nghiệp dọc hai bên đường 129 Thăng Bình là 1,05 triệu đồng/m2. Cụ thể: 

- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Dương

- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Minh

- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Đào

- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Hải

- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Sa

- Đất thương mại, dịch vụ đường 129 - Bình Nam

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại dịch vụ

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ được xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại thành phố Hội An với cụm công nghiệp đô thị Thanh Hà là 1,68 triệu đồng/m2. 

Giá đất đối với một số trường hợp khác

Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.

Giá đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng được xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất rừng sản xuất thì xác định bằng giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận gần nhất.

Giá đất được sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực lân cận gần nhất.

Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp được xác định bằng giá đất ở tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất ở thì xác định bằng giá đất ở tại khu vực lân cận gần nhất.

Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất nuôi trồng thủy sản thì xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại khu vực lân cận gần nhất); sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại vị trí đó (trường hợp tại vị trí đó không có giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích thì xác định bằng giá đất phi nông nghiệp cùng mục đích tại khu vực lân cận gần nhất).

Giá đất chưa sử dụng được xác định bằng giá của loại đất liền kề cao nhất. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, thì giá đất được xác định bằng giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng đã được giao đất, cho thuê đất tại khu vực lân cận.

Giá của loại đất sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng và đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có thời hạn 70 năm tại vị trí đó. Trường hợp tại vị trí đó không có giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ thì xác định bằng 50% giá đất ở tại vị trí đó.

Giá đất của những dự án đang thực hiện dở dang chưa có trong bảng giá đất được áp dụng theo giá đất khai thác (giá đất khai thác tính doanh thu) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với dự án đó. Đối với những thửa đất đã tổ chức bán đấu giá thành công thì giá đất được xác định là giá trúng đấu giá.

Giá đất thu tiền sử dụng đất cho các hộ gia đình, cá nhân tái định cư đối với các hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bố trí tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại các phương án tái định cư được áp dụng bởi các Quyết định giá đất tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Xem thêm: 

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND tại đây.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 43/2021/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Thư Nguyễn