Bảng giá đất tại Bình Định giai đoạn 2020-2024
Cập nhật giá đất Bình Định mới nhất năm 2023
Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Định áp dụng trong 5 năm (2020-2024) được ban hành theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND, sau đó được sửa đổi tại Quyết định 88/2020/QĐ-UBND và Quyết định 81/2021/QĐ-UBND.
Giá đất nông nghiệp
Giá đất nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp trong khu dân cư; đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác.
Bảng giá số 1: Giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác) - Đơn vị tính: đồng/m2
- Vị trí 1: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất trồng cây hàng năm (Gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác) có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 6 nằm trong phạm vi từ tim đường giao thông đường bộ (bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã, đường liên thôn, đường bê tông nội bộ thôn, làng có lộ giới từ 2m trở lên); giao thông đường thủy (bao gồm sông, ngòi, kênh) sử dụng tàu thuyền đậu bốc hàng đến vị trí đất cách tim đường giao thông 300m.
Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp đường giao thông (đường bộ hoặc đường thủy) có một phần diện tích còn lại (nhỏ hơn 1/3 diện tích thửa đất) nằm ngoài phạm vi 300m thì cả thửa đất đó được xác định theo vị trí 1.
- Vị trí 2: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất trồng cây hàng năm có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 6 nằm ngoài phạm vi vị trí 1.
Vị trí/ Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi, vùng cao | |||
Các huyện, thị xã, TP Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn | Các huyện miền núi | ||
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | |||||
Vị trí 1 | Hạng 1 | 87.000 | 87.000 | 63.000 | |
Hạng 2 | 82.000 | 82.000 | 59.000 | 52.000 | |
Hạng 3 | 71.000 | 71.000 | 54.000 | 44.000 | |
Hạng 4 | 68.000 | 68.000 | 51.000 | 40.000 | |
Hạng 5 | 65.000 | 56.000 | 47.000 | 37.000 | |
Hạng 6 | 63.000 | 54.000 | 45.000 | 35.000 | |
Vị trí 2 | Hạng 1 | 80.000 | 80.000 | 55.000 | |
Hạng 2 | 73.000 | 73.000 | 51.000 | 44.000 | |
Hạng 3 | 63.000 | 63.000 | 45.000 | 35.000 | |
Hạng 4 | 60.000 | 60.000 | 42.000 | 32.000 | |
Hạng 5 | 56.000 | 48.000 | 39.000 | 29.000 | |
Hạng 6 | 54.000 | 46.000 | 37.000 | 27.000 |
Bảng giá số 2: Giá đất trồng cây lâu năm - Đơn vị tính: đồng/m2
- Vị trí 1: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất trồng cây lâu năm có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 5 năm trong phạm vi từ tim đường giao thông đường bộ (bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã, đường liên thôn, đường bê tông nội bộ thôn, làng có lộ giới từ 2m trở lên): giao thông đường thủy (bao gồm sông, ngòi, kênh) sử dụng tàu thuyền đậu bốc hàng đến vị trí đất cách tim đường giao thông 300m.
Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp đường giao thông (đường bộ hoặc đường thủy) có một phần diện tích còn lại (nhỏ hơn 1/3 diện tích thửa đất nằm ngoài phạm vi 300m thì cả thửa đất đó được xác định theo vị trí 1.
- Vị trí 2: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất trồng cây lâu năm có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 5 nằm ngoài phạm vi vị trí 1.
Vị trí /Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi, vùng cao | |||
Các huyện, thị xã, TP Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn | Các huyện miền núi | ||
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | |||||
Vị trí 1 | Hạng 1 | 74.000 | 74.000 | 48.000 | 37.000 |
Hạng 2 | 64.000 | 64.000 | 38.000 | 32.000 | |
Hạng 3 | 58.000 | 58.000 | 34.000 | 27.000 | |
Hạng 4 | 52.000 | 50.000 | 32.000 | 25.000 | |
Hạng 5 | 48.000 | 42.000 | 30.000 | 23.000 | |
Vị trí 2 | Hạng 1 | 64.000 | 64.000 | 39.000 | 28.000 |
Hạng 2 | 54.000 | 54.000 | 29.000 | 23.000 | |
Hạng 3 | 48.000 | 48.000 | 25.000 | 18.000 | |
Hạng 4 | 42.000 | 40.000 | 23.000 | 16.000 | |
Hạng 5 | 38.000 | 32.000 | 22.000 | 14.000 |
Bảng giá số 3: Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng - Đơn vị tính: đồng/m2
- Vị trí 1: Đất rừng sản xuất ở ven trục đường giao thông Quốc lộ, tỉnh lộ có phần diện tích đất rừng nằm trong phạm vi tính từ tim đường giao thông đến vị trí đất cách tim đường giao thông 200m.
- Vị trí 2: Đất rừng sản xuất ở ven trục đường giao thông xã, liên xã, liên thôn có phần diện tích đất rừng nằm trong phạm vi từ tim đường giao thông đến vị trí đất cách tim đường giao thông 200m.
- Vị trí 3: Đất rừng sản xuất ở các vị trí, khu vực còn lại (có phần diện tích đất rừng nằm ngoài phạm vi 200m).
Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh được tính bằng 70% giá đất rừng sản xuất theo nhóm đất và vị trí đã quy định tại điểm 1.
Vị trí / Nhóm đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi, vùng cao | ||
Các huyện, thị xã, TP Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | |||
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | ||||
Vị trí 1 | Nhóm 1 | 10.400 | 10.400 | 7.600 |
Nhóm 2 | 9.400 | 9.400 | 6.000 | |
Nhóm 3 | 8.500 | 8.500 | 5.100 | |
Nhóm 4 | 7.800 | 7.700 | 4.200 | |
Vị trí 2 | Nhóm 1 | 9.400 | 9.400 | 7.000 |
Nhóm 2 | 8.600 | 8.600 | 5.600 | |
Nhóm 3 | 7.700 | 7.700 | 4.600 | |
Nhóm 4 | 7.200 | 7.000 | 4.000 | |
Vị trí 3 | Nhóm 1 | 8.600 | 8.600 | 6.400 |
Nhóm 2 | 7.800 | 7.800 | 5.000 | |
Nhóm 3 | 7.000 | 7.000 | 4.200 | |
Nhóm 4 | 6.600 | 6.400 | 3.500 |
Bảng giá số 4: Giá đất nuôi trồng thủy sản - Đơn vị tính: đồng/m2
- Vị trí 1: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất nuôi trồng thủy sản có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 6 nằm trong phạm vi từ tim đường giao thông đường bộ (bao gồm: Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã, đường liên thôn, đường bê tông nội bộ thôn, làng có lộ giới từ 2m trở lên); giao thông đường thủy (bao gồm sông, ngòi, kênh) sử dụng tàu thuyền đậu bốc hàng đến vị trí đất cách tim đường giao thông 300m.
Trường hợp thửa đất mặt tiền tiếp giáp đường giao thông (đường bộ hoặc đường thủy) có một phần diện tích còn lại (nhỏ hơn 1/3 diện tích thửa đất) nằm ngoài phạm vi 300m thì cả thửa đất đó được xác định theo vị trí 1.
- Vị trí 2: Được xác định là phần diện tích của các thửa đất nuôi trồng thủy sản có hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp từ hạng 1 đến hạng 6 nằm ngoài phạm vi vị trí 1.
Vị trí/Hạng đất | Xã đồng bằng | Xã miền núi, vùng cao | |||
Các huyện, thị xã, TP Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn | Các huyện miền núi | ||
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | |||||
Vị trí 1 | Hạng 1 | 87.000 | 87.000 | 63.000 | |
Hạng 2 | 82.000 | 82.000 | 59.000 | 52.000 | |
Hạng 3 | 71.000 | 71.000 | 54.000 | 44.000 | |
Hang 4 | 68.000 | 68.000 | 51.000 | 40.000 | |
Hạng 5 | 65.000 | 56.000 | 47.000 | 37.000 | |
Hạng 6 | 63.000 | 54.000 | 45.000 | 35.000 | |
Vị trí 2 | Hạng 1 | 80.000 | 80.000 | 55.000 | |
Hạng 2 | 73.000 | 73.000 | 51.000 | 44.000 | |
Hạng 3 | 63.000 | 63.000 | 45.000 | 35.000 | |
Hạng 4 | 60.000 | 60.000 | 42.000 | 32.000 | |
Hạng 5 | 56.000 | 48.000 | 39.000 | 29.000 | |
Hạng 6 | 54.000 | 46.000 | 37.000 | 27.000 |
Bảng giá số 5: Giá đất làm muối - Đơn vị tính: đồng/m2
- Vị trí 1: Được xác định là phần diện tích của các thửa ruộng gần nguồn nước mặn, gần đường giao thông (đường bộ hoặc đường thuỷ) xe ô tô, tàu thuyền đậu để bốc hàng đến vị trí đất có khoảng cách trong phạm vi 300m.
- Vị trí 2: Được xác định là phần diện tích của các thửa ruộng gần nguồn nước mặn, gần đường giao thông (đường bộ hoặc đường thuỷ) xe thô sơ, ghe (xuồng) đậu để bốc hàng đến vị trí đất có khoảng cách trong phạm vi 300m.
- Vị trí 3: Áp dụng cho các thửa ruộng liền kề thửa ruộng vị trí 1, trong phạm vi 150m tiếp theo.
- Vị trí 4: Áp dụng cho các thửa ruộng liền kề thửa ruộng vị trí 2, trong phạm vi 150m tiếp theo.
- Vị trí 5: Áp dụng cho các thửa ruộng liền kề thửa ruộng vị trí 3 và vị trí 4, trong phạm vi 100m tiếp theo hoặc chỉ đạt một điều kiện là gần đường giao thông hoặc gần nguồn nước mặn.
- Vị trí 6: Áp dụng cho các thửa ruộng muối còn lại.
Vị trí đất | Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 |
Vị trí 1 | 81.000 |
Vị trí 2 | 73.000 |
Vị trí 3 | 63.000 |
Vị trí 4 | 58.000 |
Vị trí 5 | 53.000 |
Vị trí 6 | 48.000 |
Bảng giá số 6: Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư; giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư và giá đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp trong khu vực dân cư và giá đất vườn, ao nằm cùng thửa đất ở trong khu dân cư
Giá đất nông nghiệp (trừ đất lâm nghiệp) trong khu dân cư nông thôn theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở tại nông thôn (kể cả các xã thuộc thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn) nhưng không được công nhận là đất ở được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1 Bảng giá số 2, nhưng mức giá tối đa không vượt giá đất ở của cùng thửa đất hoặc giá đất ở của thửa đất liền kề.
Giá đất nông nghiệp (trừ đất lâm nghiệp); đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở hoặc không được công nhận là đất phi nông nghiệp khác thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường thuộc thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn và các thị trấn được xác định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1 Bảng giá số 2, nhưng mức giá tối đa không vượt giá đất ở của cùng thửa đất hoặc giá đất ở của thửa đất liền kề.
Giá đất lâm nghiệp trong khu dân cư nông thôn theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (kể cả các xã thuộc thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn) được xác định bằng 1,5 lần mức giá đất rừng sản xuất nhóm 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1.1 Mục 1 Bảng giá số 3.
Đối với đất lâm nghiệp thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường thuộc thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn và thành phố Quy Nhơn và các thị trấn thì giá đất được xác định bằng 2 lần mức giá đất rừng sản xuất nhóm 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1.1 Mục I Bảng giá số 3.
Giá đất vườn, ao trong cùng thửa đất ở có một mặt tiếp giáp ven trục đường giao thông chính (đường Quốc lộ, tỉnh lộ và liên xã được quy định tại Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện; Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn, Bảng giá số 9a: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã Hoài Nhơn và Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn), được xác định bằng 2 lần mức giá đất trồng cây lâu năm hạng 1 (có phân chia vị trí đất) tại điểm 1 Bảng giá số 2 nhưng mức giá tối đa không vượt giá đất ở của cùng thửa đất hoặc giá đất ở của thửa đất liền kề.
Giá đất nông nghiệp khác
Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm h, Khoản 1, Điều 10, Luật Đất đai năm 2013 (bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất: xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm: đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh):
Giá đất nông nghiệp khác tính bằng giá đất nông nghiệp của thửa đất nhân 1,2 lần. Trường hợp tại vị trí khu đất dự án không có giá đất nông nghiệp thì áp dụng giá đất nông nghiệp của thửa đất liền kề hoặc khu vực lân cận được quy định trong bảng giá đất nhân 1, 2 lần.
Đối với khu đất dự án có nhiều loại đất, vị trí, hạng đất nông nghiệp khác nhau thì giá đất nông nghiệp khác được tính trên cơ sở đơn giá đất bình quân số học của các mức giá đất nông nghiệp nhân 1,2 lần.
Đối với khu đất dự án không có giá đất nông nghiệp nhưng tiếp giáp với nhiều thửa đất nông nghiệp có mức giá khác nhau thì giá đất nông nghiệp khác tính bằng cách bình quân số học của các mức giá đất nông nghiệp nhân 1,2 lần.
Giá đất phi nông nghiệp
Giá đất phi nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất ở tại nông thôn, đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện, đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn, đất ở tại thành phố Quy Nhơn, đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội, đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác.
Bảng giá số 7: Giá đất ở tại nông thôn - Đơn vị tính: đồng/m2
- Khu vực 1: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông có bê tông nhựa, bê tông xi măng và đá dăm thâm nhập nhựa (gọi tắt là đường giao thông bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lên.
- Khu vực 2: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông cấp phối, đất (gọi tắt là đường giao thông chưa được bê tông), lộ giới rộng từ 4m trở lên.
- Khu vực 3: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 4: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông chưa được bê tông có lộ giới từ 3m đến dưới 4m.
- Khu vực 5: Là các lô đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông bê tông có lộ giới rộng từ 2m đến dưới 3m.
- Khu vực 6: Là các lô đất nằm ngoài các khu vực nêu trên.
Đối với các thửa đất có mặt tiền tiếp giáp trục đường giao thông tại các khu vực nêu trên có vị trí nằm gần trung tâm cách UBND xã, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, trường học (không kể các điểm trường và các lớp mẫu giáo), chợ, trạm y tế và khu dân cư tập trung trong phạm vi 500m, thì giá đất được nhân thêm hệ số 1,1.
Đối với thửa đất ở (đất dân cư) giáp ranh giữa hai khu vực dân cư nông thôn: Nếu chiều rộng mặt tiền của thửa đất thuộc khu vực nào chiếm tỷ lệ từ 50% trở lên so với tổng chiều rộng mặt tiền của thửa đất thì giá đất được tính theo khu vực đó.
Khu vực | XÃ ĐỒNG BẰNG | XÃ MIỀN NÚI, VÙNG CAO, HẢI ĐẢO, BÁN ĐẢO | ||
Các huyện, thị xã, TP Quy Nhơn | Huyện Tây Sơn, Hoài Ân | Các huyện, thị xã Hoài Nhơn, TP Quy Nhơn | Các huyện miền núi | |
Giá đất giai đoạn năm 2020 - 2024 | ||||
Khu vực 1 | 285.000 | 225.000 | 190.000 | 160.000 |
Khu vực 2 | 250.000 | 205.000 | 175.000 | 145.000 |
Khu vực 3 | 220.000 | 185.000 | 165.000 | 135.000 |
Khu vực 4 | 200.000 | 170.000 | 155.000 | 125.000 |
Khu vực 5 | 180.000 | 160.000 | 145.000 | 115.000 |
Khu vực 6 | 165.000 | 150.000 | 130.000 | 105.000 |
Bảng giá số 8: Giá đất ở tại thị trấn và ven trục đường giao thông các huyện
Ví dụ: Giá đất ở tại thị trấn An Lão, huyện An Lão đoạn từ cầu Sông Vố đến ngã năm Đài truyền thanh truyền hình là 1,1 triệu đồng/m2.
Bảng giá số 9: Giá đất ở tại phường và ven trục đường giao thông thị xã An Nhơn
Ví dụ: Giá đất ở tại đường Cần Vương (đường Đê Bao), phường Bình Định, thị xã An Nhơn đoạn từ đường Trần Phú đến hết đường Nguyễn Thị Minh Khai là 4 triệu đồng/m2.
Bảng giá số 10: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn
Ví dụ: Giá đất ở tại thành phố Quy Nhơn của toàn bộ đường An Dương Vương là 43,7 triệu đồng/m2.
Bảng giá số 10a: Giá đất ở tại Khu Kinh tế Nhơn Hội
Ví dụ: Giá đất ở tại Quốc lộ 19B (Đường trục Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc KKT Nhơn Hội tính từ nút K0 đến Km4) là 3 triệu đồng/m2.
Bảng giá số 11: Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
- Giá đất thương mại, dịch vụ tính bằng 50% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.
- Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tính bằng 40% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.
(Riêng đối tỷ lệ (%) xác định giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại Thung lũng Sáng tạo Quy Nhơn (Khu đô thị Khoa học và Giáo dục Quy Hòa) thuộc khu vực 2, phường Ghềnh Ráng, thành phố Quy Nhơn:
- Giá đất xây dựng công trình gồm đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ bằng 30% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.
- Giá đất cây xanh, giao thông nội bộ, quảng trường, bãi xe và mặt nước tính bằng 10% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp của đất xây dựng công trình nêu trên).
Giá đất xây dựng sử dụng vào các mục đích công cộng; đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất nghĩa địa phục vụ mục đích sản xuất kinh doanh tính bằng 40% giá đất ở của vị trí lô đất đó hoặc liền kề hoặc liền kề khu vực.
Đối với dự án đầu tư lấn biển, khai thác quỹ đất trên đồi núi, quỹ đất hoang chưa sử dụng, UBND tỉnh sẽ xem xét điều kiện, đặc điểm cụ thể của từng dự án để quy định tỷ lệ % xác định giá đất cho phù hợp.
Việc xác định giá đất quy định tại điểm 1, 2 và 3 nêu trên không được thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất của Chính Phủ.
Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào các mục đích được quy định giá cụ thể:
Giá đất và giá mặt nước sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được quy định tại Mục B thì không áp dụng tỷ lệ tính giá đất theo quy định tại Mục A của Bảng giá đất này.
Giá đất để sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh:
- Giá đất để khai thác đất, đá, cát, sỏi tại các phường thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, thị trấn các huyện là 320.000 đồng/m2; tại các khu vực xã đồng bằng là 210.000 đồng/m2; tại các khu vực xã miền núi là 160.000 đồng/m2.
- Giá đất để khai thác Ti tan, vàng tại các phường thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, thị trấn các huyện và các khu vực xã đồng bằng là 430.000 đồng/m2; tại các khu vực xã miền núi là 320.000 đồng/m2.
- Giá đất để khai thác tài nguyên và khoáng sản khác tại các phường thành phố Quy Nhơn, thị xã An Nhơn, thị xã Hoài Nhơn, thị trấn các huyện là 370.000 đồng/m2; tại các khu vực xã đồng bằng là 320.000 đồng/m2; tại các khu vực xã miền núi là 210.000 đồng/m2.
Giá đất tại một số khu vực thuộc thành phố Quy Nhơn:
- Giá đất tại các Cảng, kể cả cảng dầu (trừ mặt nước) và Khu vực Công ty dịch vụ công nghiệp Hàng Hải được tính bằng 50% giá đất ở của thửa đất đó hoặc giá đất ở liền kề hoặc liền kề khu vực.
- Giá đất Khu du lịch đồi Ghềnh Ráng là 2 triệu đồng/m2. Riêng đối với diện tích đất sử dụng vào mục đích trồng rừng phục vụ kinh doanh dịch vụ, du lịch sinh thái, giá đất được áp dụng theo Bảng giá số 3 (Giá đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng).
Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Thuộc phạm vi quy định tại Điều 10 Luật Đất đai năm 2013 được quy định như sau:
- Đối với đất sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng giá đất nuôi trồng thủy sản được quy định tại Bảng giá số 4 Giá đất nuôi trồng thuỷ sản.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo giá đất phi nông nghiệp; cụ thể:
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng tại thành phố Quy Nhơn là 135.000 đồng/m2, tại phường, thị trấn các huyện, thị xã là 98.000 đồng/m2, tại xã đồng bằng là 90.000 đồng/m2 và tại xã miền núi là 67.000 đồng/m2.
Giá đất tại các dự án, Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh:
- Giá đất tại các Khu, Cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh: Có Phụ lục quy định chi tiết (Từ trang 166 đến 169) kèm theo Bảng giá đất này.
Ví dụ: Giá đất của Cụm công nghiệp Bình Định, thị xã An Nhơn là 450.000 đồng/m2.
- Đối với giá đất để thu tiền sử dụng đất, giá cho thuê đất tại Khu kinh tế Nhơn Hội thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Bình Định.
Bảng giá số 12: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác
Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp (gồm: đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác); đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ) trên địa bàn tỉnh được tính bằng 50% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật đất đai năm 2013 (gồm: đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) không nhằm mục đích kinh doanh được tính bằng 40% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa (kể cả diện tích đất xây dựng tượng đài, bia tưởng niệm, nhà tang lễ trong khu vực quy hoạch nghĩa trang, nghĩa địa) không nhằm mục đích kinh doanh được tính bằng 40% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Giá đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) được tính bằng 40% giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
Việc xác định giá đất quy định tại điểm 1, 2, 3 và 4 nêu trên không được thấp hơn mức giá tối thiểu khung giá đất của Chính Phủ.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 65/2019/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 88/2020/QĐ-UBND tại đây.
Chi tiết bảng giá đất tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định bổ sung 81/2021/QĐ-UBND tại đây.
Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.
Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.
Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:
1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;
3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;
4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;
6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.
11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.
Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.