|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Nhà đất

Bảng giá đất tại Ninh Thuận giai đoạn 2020-2024

10:00 | 03/04/2023
Chia sẻ
Theo bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận áp dụng trong giai đoạn 2020-2024, giá đất ở tại nông thôn cao nhất được ghi nhận 720.000 đồng/m2.

Ảnh: Mekong ASEAN

Cập nhật giá đất Ninh Thuận mới nhất năm 2023

Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận được ban hành theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND, áp dụng trong 5 năm (giai đoạn 2020-2024).

Giá đất nông nghiệp

Giá đất nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác), đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối.

Trong đó, giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác); bảng giá đất trồng cây lâu năm; bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; bảng giá đất nuôi trồng thủy sản; bảng giá đất làm muối: Được xác định theo vị trí đất và theo từng loại xã (đồng bằng, trung du, miền núi).

- Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 3 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất không thường xuyên và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 3;

- Vị trí 5: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 4 nhưng sử dụng nước trời, không canh tác thường xuyên, hiệu quả kinh tế thấp.

Bảng giá đất trồng cây hàng năm đối với địa bàn các xã thuộc huyện (Đơn vị tính: đồng/m2)

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

52.500

42.000

27.000

2

42.000

33.000

21.000

3

33.000

27.000

16.500

4

27.000

21.000

13.500

5

18.000

14.000

9.000

 

Giá đất trồng cây hàng năm đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn cụ thể như sau:

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 110.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500 đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500 đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.

Bảng giá đất trồng cây lâu năm đối với địa bàn các xã thuộc huyện (Đơn vị tính: đồng/m2)

- Vị trí 1: các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;

- Vị trí 2: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;

- Vị trí 3: các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;

- Vị trí 4: vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và 3.

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

60.000

48.000

27.000

2

48.000

39.000

21.000

3

39.000

30.000

16.500

4

30.000

24.000

13.500

 

Giá đất trồng cây lâu năm đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và tại các thị trấn cụ thể như sau:

- Tại địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, giá đất là 120.000 đồng/m2.

- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000 đồng/m2.

Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000 đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần II.

Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (Đơn vị tính: đồng/m2)

Khu vực

Giá đất

Xã đồng bằng

9.000

Xã trung du

7.000

Xã miền núi

5.000

 

Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Đơn vị tính: đồng/m2)

Cách xác định vị trí đất nuôi trồng thủy sản tương tự như đất trồng cây lâu năm.

Vị trí

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

1

60.000

37.500

21.000

2

45.000

27.000

18.000

3

33.000

22.500

15.000

4

27.000

15.000

12.000

Riêng đối với địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất nuôi trồng thủy sản là 90.000 đồng/m2.

Bảng giá đất làm muối (Đơn vị tính: đồng/m2)

Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;

- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;

- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.

Vị trí

Giá đất

1

78.000

2

66.000

3

51.000

 

Giá đất nông nghiệp khác; Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở; Đất nông nghiệp trong khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở) được xác định theo giá đất của bảng giá đất trồng cây lâu năm.

Giá đất nông nghiệp trong đô thị xác định theo địa bàn và theo vị trí đất tại đô thị.

Giá đất phi nông nghiệp

Giá đất phi nông nghiệp sẽ bao gồm bảng giá của các loại đất sau đây: đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp; đất ở đô thị; đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị;

Giá đất ở tại nông thôn, ven đô thị, ven đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp được xác định theo từng vị trí đất.

Ví dụ: Giá đất ở tại nông thôn của các thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải tại vị trí 1 là 240.000 đồng/m2, vị trí 2 là 160.000 đồng/m2, vị trí 3 là 140.000 đồng/m2, vị trí 4 là 130.000 đồng/m2, vị trí 5 là 110.000 đồng/m2 và vị trí 6 là 100.000 đồng/m2.

Giá đất ở đô thị được xác định theo vị trí, khả năng sinh lợi và yếu tố thuận lợi trong sinh hoạt của thửa đất theo từng loại đường phố.

Ví dụ: Giá đất ở trong đô thị thuộc địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm của thôn Cà Đú, xã Thành Hải tại vị trí 1 là 500.000 đồng/m2, vị trí 2 là 450.000 đồng/m2 và vị trí 3 là 375.000 đồng/m2.

Giá đất thương mại, dịch vụ và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và tại đô thị

Ví dụ: Giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn của các thôn Tri Thủy 1, Tri Thủy 2, Khánh Hội, xã Tri Hải, huyện Ninh hải tại vị trí 1 là 192.000 đồng/m2, vị trí 2 là 128.000 đồng/m2, vị trí 3 là 112.000 đồng/m2, vị trí 4 là 104.000 đồng/m2, vị trí 5 là 88.000 đồng/m2 và vị trí 6 là 80.000 đồng/m2.

Giá các loại đất nông nghiệp khác và đất phi nông nghiệp khác được xác định theo giá đất nông nghiệp và phi nông nghiệp đã được quy định tại bảng giá.

Giá đất chưa sử dụng khi đưa vào sử dụng sẽ được xác định theo mục đích được phép sử dụng.

Chi tiết bảng giá đất tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2020-2024 theo Quyết định 14/2020/QĐ-UBND tại đây.

Tại dự thảo Luật Đất đai (sửa đổi), Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất bổ sung trình tự xây dựng bảng giá đất, trách nhiệm của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trong xây dựng bảng giá đất; việc xây dựng bảng giá đất theo vùng giá trị, thửa đất chuẩn đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất.

Dự thảo nêu rõ, bảng giá đất được xây dựng định kỳ hàng năm được công bố công khai và áp dụng từ ngày 1/1 của năm.

Bảng giá đất được áp dụng cho 11 trường hợp:

1. Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

2. Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Tính thuế sử dụng đất, thuế đối với các dự án chậm tiến độ hoặc không đưa đất vào sử dụng;

4. Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

5. Tính tiền sử dụng đất tăng thêm đối với những trường hợp chậm đưa đất vào sử dụng, không đưa đất vào sử dụng;

6. Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

7. Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

8. Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

9. Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

10. Tính giá khởi điểm đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất, cho thuê đất.

11. Làm căn cứ để tính giá thuê đất xây dựng công trình ngầm, xây dựng công trình trên không.

Các trường hợp tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì giá đất để tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tính tiền thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm ổn định trong 5 năm.

Bình An