|
 Thuật ngữ VietnamBiz
TIN TỨC
Bảng giá đất tại Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất tại Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024

Theo bảng giá đất trên địa bàn Bình Thuận áp dụng trong giai đoạn 2020 - 2024, mức giá cao nhất của đất ở đô thị được ghi nhận 69 triệu đồng/m2.
Nhà đất -11:32 | 03/04/2023
Bảng giá đất Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024

Bảng giá đất Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024

Giá đất Bình Thuận luôn là vấn đề nổi bật và thu hút nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư bất động sản trong những năm gần đây. Vậy bảng giá đất Bình Thuận giai đoạn 2020 - 2024 có những thông tin nào đáng chú nhất, hãy cùng tìm hiểu bài viết dưới đây.

Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận được quy định ra sao?

Ngày 20/12/2019, UBND Bình Thuận đã ban hành Quyết định số 37/2019/QĐ-UBND về việc Quyết định ban hành quy định về bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 1/1/2020 đến ngày 31/12/2024. Trong đó, giá đất các loại đất nông nghiệp được quy định như sau:

- Bảng giá các loại đất nông nghiệp quy định tại Bảng giá đất của từng huyện, thị xã, thành phố tại các Phụ lục 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 ban hành kèm theo Quy định này;

- Đối với đất nông nghiệp khác, giá đất được xác định bằng giá của thửa đất nông nghiệp liền kề; trường hợp có nhiều thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo thửa đất có giá cao nhất. Trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì xác định theo giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất;

- Đối với đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất sản xuất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được duyệt hoặc theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng (đồng bằng, trung du, miền núi, hải đảo) nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó hoặc thửa đất ở gần nhất của khu dân cư;

- Đối với nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn thì giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng và nhân thêm với các hệ số như sau:

+ Hệ số là 1,5 đối với các phường: Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú Tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết và các thửa đất tiếp giáp với đường phố tại phường Phước Hội và phường Phước Lộc của thị xã La Gi.

+ Hệ số 1,3 đối với các thửa đất tiếp giáp với các đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi (trừ phường Phước Hội và phường Phước Lộc), thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa;

+ Hệ số 1,2 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố tại phường Phước Hội và phường Phước Lộc của thị xã La Gi.

+ Hệ số 1,1 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các phường còn lại của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi (trừ phường Phước Hội và phường Phước Lộc), thị trấn Liên Hương và thị trấn Phan Rí Cửa; các thửa đất tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại;

+ Hệ số 1,0 đối với các thửa đất không tiếp giáp với đường phố của các thị trấn còn lại.

+ Việc xác định giá nhóm đất nông nghiệp nằm trong địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và trong phạm vi khu dân cư các thị trấn được thực hiện theo nguyên tắc giá đất nông nghiệp không được cao hơn giá đất ở của thửa đất đó.

- Giá đất nông nghiệp giáp ranh với đô thị theo quy định tại Điều 4 được xác định theo Bảng giá đất quy định tại điểm a, b và c Khoản 3, Điều này. Trường hợp giáp ranh với địa giới hành chính các phường của thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, giá đất được xác định không thấp hơn 70% giá đất sản xuất nông nghiệp trong đô thị quy định tại điểm d, Khoản 3, Điều này;

- Giá nhóm đất nông nghiệp quy định tại Điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm; đối với trường hợp giao hoặc cho thuê sử dụng dưới 70 năm thì áp dụng việc giảm trừ theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Bảng giá đất Bình Thuận áp dụng trong những trường hợp nào?

Bảng giá các loại đất năm 2020 - 2024 tỉnh Bình Thuận, được áp dụng trong 5 năm. Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá từng loại đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, là căn cứ để:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân.

- Tính thuế sử dụng đất

- Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

- Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất để thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

- Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án cơ sở sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại Quyết định này.

Trên đây là những nội dung đáng chú ý nhất về bảng giá đất Bình Thuận, hy vọng sẽ mang lại cho bạn đọc nhiều thông tin hữu ích.