Bản tin thị trường gạo tuần 8/2019: Việt Nam bán 100.000 tấn gạo cho Trung Quốc, thu mua lúa dự trữ
Cụ thể, chiều ngày 22/2, tại TP HCM, Tổng Công ty Lương thực Miền Nam – CTCP (Vinafood 2) và Thung lũng Thực phẩm Nông nghiệp Công nghệ cao quốc gia Sơn Đông Trung Quốc (FVC) đã kí biên bản ghi nhớ xuất khẩu 100.000 tấn gạo sang thị trường Trung Quốc, theo Báo Nông nghiệp Việt Nam.
100.000 tấn gạo trên gồm 70.000 tấn gạo tẻ và 30.000 tấn gạo nếp. Việc thực hiện thỏa thuận này dự kiến sẽ được hai bên tiến hành trong nửa đầu năm nay.
Phía đại diện Trung Quốc cho biết, đây chỉ là mức khởi đầu của năm 2019, việc nhập khẩu gạo chính ngạch từ Việt Nam sẽ thực hiện nhiều hơn nữa.
Tuy nhiên, xuất khẩu gạo trong tháng 1 đã giảm 24,2% xuống 373.000 tấn, theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT).
Reuters nhận định hoạt động thương mại tại các quốc gia châu Á, trong đó có Việt Nam, chậm lại trong tháng 1 vì ảnh hưởng của Tết Nguyên đán. Đây có thể là nguyên nhân khiến xuất khẩu gạo Việt Nam giảm trong thời gian này.
Giá gạo xuất khẩu 5% tấm của Việt Nam không thay đổi so với tuần trước, duy trì ở mức 340 USD/tấn. Với lượng thu hoạch đáng kể và hạn chế thương mại từ Trung Quốc khiến dự trữ gạo thơm trong kho tăng mạnh, giá nội địa đang lao dốc.
Theo báo cáo của Bộ NN&PTNT, từ cuối 2018, giá lúa tươi (IR50404) tại ruộng có dấu hiệu sụt giảm. Đầu tháng 2, giá lúa tươi sụt xuống 4.200 - 4.400 đồng/kg; loại thóc hạt dài (OM 504) giảm còn 4.500 đồng/kg.
Để giải quyết vấn đề giá lúa thấp hơn so với cùng kỳ mặc dù người nông dân vẫn có lãi (nhưng mức lãi rất thấp), Thủ tướng nhất trí với kiến nghị của Bộ NN&PTNT và các bộ, ngành liên quan.
Bộ NN&PTNT đề nghị Bộ Tài chính tập trung triển khai mua dự trữ quốc gia năm 2019 số lượng 80.000 tấn thóc và 200.000 tấn gạo.
Đến ngày 20/2, Tổng cục Dự trữ (Bộ Tài chính) đã bán hồ sơ gói thầu mua 200.000 tấn gạo và 80.000 tấn lúa dự trữ năm nay. 100% lúa và gạo dự trữ đều được mua từ các tỉnh ĐBSCL.
Ngoài ra, theo Business Recorder, Bộ thương mại Iraq đã mua khoảng 120.000 tấn gạo từ Việt Nam theo một thỏa thuận trực tiếp mà không có phiên đấu thầu quốc tế được ban hành.
Người bán được cho là Tổng Công ty Lương thực miền Bắc Vinafood 1, doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nước.
Tại Philippines, quốc gia này có thể ghi nhận khối lượng gạo thu mua từ nước ngoài lớn nhất trong năm nay ở mức 4 triệu tấn sau khi thông qua dự luật tự do hóa nhập khẩu gạo.
Hôm 19/2, ông Tomas Escarez, quyền quản trị viên của Cơ quan lương thực quốc gia (NFA) Philippines, cho biết cơ quan này đã nhận được hơn 200 đơn đăng kí từ các thương nhân và nhà nhập khẩu tiềm năng.
Tổng khối lượng nhập khẩu từ các đơn này được cho là đạt 2 triệu tấn, với 20% trong số đó đã chuyển đến nước này.
Cập nhật giá lúa gạo ở một số địa phương
An Giang ngày 22/2
Tên mặt hàng | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Giá bán tại chợ (đồng) |
Lúa gạo | |||
- Nếp vỏ (tươi) | kg | 4.500 - 4.600 | - |
- Nếp vỏ (khô) | kg | - | |
- Lúa Jasmine | Kg | 4.900 | Lúa tươi |
- Lúa IR 50404 | kg | 4.400 - 4.450 | |
- Lúa OM 9577 | kg | 4.500 - 4.600 | |
- Lúa OM 9582 | kg | 4.500 | |
- Lúa Đài thơm 8 | kg | 4.700 - 4.750 | |
- Lúa RVT | kg | 5.400 | |
- Lúa OM 5451 | kg | 4.500 - 4.600 | |
- Lúa OM 2517 | Kg | - | |
- Lúa OM 4218 | kg | 4.400 - 4.600 | |
- Lúa OM 6976 | kg | 4.500 - 4.600 | |
- Lúa Nhật | kg | 7.000 | |
- Lúa Nàng Nhen | kg | 10.000 | Lúa khô |
- Lúa Jasmine | Kg | - | |
- Lúa IR 50404 | kg | 5.400 - 5.500 | |
- Lúa OM 5451 | kg | 5.500 | |
- Lúa OM 4218 | kg | 5.600 - 5.700 | |
- Lúa OM 6976 | kg | 5.600 - 5.600 | |
- Lúa Nhật | kg | 7.900 | |
- Lúa OMCS 2000 | kg | - | |
- Nếp ruột | kg | - | 13.000 - 14.000 |
- Gạo thường | kg | - | 9.500 - 10.000 |
- Gạo Nàng Nhen | kg | - | 16.000 |
- Gạo thơm thái hạt dài | kg | - | 14.000 - 14.500 |
- Gạo thơm Jasmine | kg | - | 15.000 - 16.000 |
- Gạo Hương Lài | kg | - | 19.000 |
- Gạo trắng thông dụng | kg | - | 11.500 |
- Gạo Sóc thường | kg | - | 14.500 |
- Gạo thơm Đài Loan trong | kg | - | 21.000 |
- Gạo Nàng Hoa | kg | - | 15.200 |
- Gạo Sóc Thái | kg | - | 17.000 |
- Tấm thường | kg | - | 10.800 |
- Tấm thơm | kg | - | 11.000 |
- Tấm lài | kg | - | 10.500 |
- Gạo Nhật | kg | - | 22.000 |
- Cám | kg | - | 5.800 - 6.000 |
(Nguồn: Sở Nông nghiệp An Giang)
GIÁ CÁC MẶT HÀNG NÔNG SẢN - VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP TẠI CÁC CHỢ ĐẦU MỐI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Ngày 28/1 - (ĐVT: đ/kg)
Mặt hàng và quy cách | Loại | Chợ Yên -Mê Linh | Chợ Hà Đông | Chợ Nghệ-Sơn Tây | Chợ Vân Đình-Ứng Hoà | Chợ Phùng Đan Phượng | Chợ Vồi- Thường Tín | Chợ Cầu Diễn-Từ Liêm | Chợ Ngọc Lâm- Long Biên | Chợ Tó-Đông Anh | Chợ Tả Thanh Oai - Thanh Trì |
Lúa Khang Dân | loại 1 | 7.000 | 7.500 | - | 7.300 | 8.000 | 7.000 | 7.500 | 8.500 | 7.000 | 8.000 |
Gạo Khang Dân | loại 1 | 12.000 | 12.500 | 12.500 | 12.500 | 12.000 | 11.000 | 12.000 | 12.000 | 11.000 | 12.000 |
Gạo bắc thơm | loại 1 | 14.000 | 15.500 | 14.500 | 15.000 | 15.000 | 15.000 | 16.000 | 16.000 | 15.000 | 15.000 |
Gạo Xi 23 | loại 1 | 12.000 | 13.000 | 12.500 | 12.500 | 13.000 | 12.500 | 13.000 | 12.500 | 13.000 | 13.000 |
Gạo Điện Biên | loại 1 | 15.000 | 16.500 | 16.500 | 15.500 | - | 16.000 | 17.000 | 18.000 | 17.000 | 17.000 |
Gạo Hải Hậu | loại 1 | 18.000 | 17.000 | 16.000 | 15.500 | 20.000 | 15.500 | 17.000 | 15.500 | 18.000 | 16.000 |
Gạo tám Thái | loại 1 | 20.000 | 20.000 | 18.000 | 16.000 | 30.000 | 18.000 | 18.000 | 18.000 | 20.000 | 18.000 |
Gạo nếp cái hoa vàng | loại 1 | 26.000 | 30.000 | 28.500 | 28.000 | 28.000 | 28.000 | 35.000 | 28.000 | 32.000 | 28.000 |
Gạo nếp cẩm | loại 1 | 38.000 | 32.000 | - | 30.000 | 45.000 | 36.000 | 32.000 | 30.000 | 32.000 | 35.000 |