|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Hàng hóa

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 10/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng vọt

04:46 | 22/11/2020
Chia sẻ
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 304,9 triệu USD và nhập khẩu 603 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp hai lần so với xuất khẩu.
Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 10/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng vọt - Ảnh 1.

Ảnh minh họa. (Nguồn: chuyenphathangkhong)

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Malaysia trong tháng 10/2020 trên 907,8 triệu USD. 

Cán cân thương mại thâm hụt 298,1 triệu USD.

Cụ thể, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam gần 304,9 triệu USD và nhập khẩu 603 triệu USD. Kim ngạch nhập khẩu gấp hai lần so với xuất khẩu.

Tính chung 10 tháng 2020, tổng kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Malaysia đạt 8,2 tỉ USD. Nước ta nhập siêu hơn 2,6 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 10/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng vọt - Ảnh 2.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Bốn nhóm hàng xuất khẩu của nước ta có kim ngạch tăng trưởng trên 100% so với tháng trước đó: hóa chất tăng 1044%; phân bón các loại tăng 248%; gạo tăng 215%; sản phẩm từ sắt thép tăng 118%.

Xuất khẩu nhiều nhất trong tháng 10 là máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, kim ngạch đạt 40,5 triệu USD.

Trong top 10 mặt hàng Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Malaysia trong 10 tháng đầu năm ghi nhận có 7 nhóm hàng kim ngạch trên 100 triệu USD. 

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 10/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng vọt - Ảnh 3.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Malaysia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuXuất khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng304.870.33712 2.810.320.344
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 40.517.299-14 355.902.135
Sắt thép các loại63.48738.897.24033523.025301.051.443
Hàng hóa khác 33.849.46356 212.721.984
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 23.476.9274 196.064.273
Phương tiện vận tải và phụ tùng 17.067.68719 152.123.568
Gạo34.08415.534.032215526.315225.553.072
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 14.638.933-1 142.461.454
Sản phẩm hóa chất 12.697.42315 94.709.158
Điện thoại các loại và linh kiện 12.631.110-30 166.319.470
Hàng thủy sản 9.527.998-5 91.640.595
Gỗ và sản phẩm gỗ 8.815.64614 58.994.646
Hàng dệt, may 7.687.41433 80.667.097
Cà phê4.0096.677.5913032.88060.315.360
Hóa chất 6.564.8321.044 14.170.143
Xơ, sợi dệt các loại2.4615.559.8057215.42835.859.886
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 5.457.719-19 60.655.723
Sản phẩm từ chất dẻo 5.064.5624 39.223.928
Giấy và các sản phẩm từ giấy 4.546.077-5 48.228.349
Sản phẩm từ sắt thép 4.537.718118 18.098.175
Xăng dầu các loại11.9923.622.02145216.39359.568.890
Hàng rau quả 2.996.31415 29.346.364
Chất dẻo nguyên liệu2.2052.969.0766226.04428.121.710
Giày dép các loại 2.826.615-26 40.497.146
Kim loại thường khác và sản phẩm 2.516.67710 17.560.099
Cao su1.6332.248.031598.41110.104.424
Dây điện và dây cáp điện 2.154.9758 12.211.779
Clanhke và xi măng51.5201.974.51074276.67910.113.361
Phân bón các loại5.8591.559.08624877.85613.964.775
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 1.473.1368 11.778.358
Sản phẩm gốm, sứ 1.359.2864 7.524.869
Sản phẩm từ cao su 1.338.56282 8.173.950
Than các loại7.9441.000.978 16.2521.980.322
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 945.205-7 9.736.532
Sắn và các sản phẩm từ sắn1.527647.110-3225.94510.805.531
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 554.25584 4.488.466
Chè500367.184153.1792.387.491
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 304.169-19 2.089.271
Hạt tiêu71238.302-29842.609.898
Quặng và khoáng sản khác40525.365-9356.0923.076.067
Dầu thô   461.830169.420.582

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện là mặt hàng nhập khẩu chính từ Malaysia, đạt 179,3 triệu USD, chiếm 30% tổng kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng trong tháng 10.

Những nhóm hàng nhập khẩu có kim ngạch tăng trưởng so với tháng 9 là: dầu mỡ động thực vật tăng 517%; phương tiện vận tải khác và phụ tùng tăng 252%; dây điện và dây cáp điện tăng 157%; hàng rau quả tăng 120%...

Top 10 mặt hàng Việt Nam nhập khẩu nhiều nhất từ Malaysia trong 10 tháng có duy nhất máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện đạt kim ngạch trên 1 tỉ USD.

Xuất nhập khẩu Việt Nam và Malaysia tháng 10/2020: Xuất khẩu hóa chất tăng vọt - Ảnh 5.

Đồ họa: Phùng Nguyệt

Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Malaysia tháng 10/2020 và lũy kế 10 tháng đầu năm 2020

Mặt hàng chủ yếuNhập khẩu tháng 10/2020Lũy kế 10 tháng 2020
Lượng (Tấn)Trị giá (USD)So với tháng 9/2020 (%)Lượng (Tấn)Trị giá (USD)
Tổng602.977.79011 5.426.589.005
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 179.272.017
 1.399.866.879
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 76.427.2639 674.836.919
Xăng dầu các loại188.16866.377.287472.062.797741.819.351
Kim loại thường khác18.15439.492.26514159.607323.138.491
Hàng hóa khác 37.807.64323 277.235.988
Dầu mỡ động thực vật 30.409.105517 273.160.254
Chất dẻo nguyên liệu17.10622.228.377-10184.296226.940.956
Sản phẩm hóa chất 20.898.8534 183.211.896
Hóa chất 20.830.5551 193.863.597
Hàng điện gia dụng và linh kiện 15.026.44446 264.680.749
Dây điện và dây cáp điện 9.391.362157 38.047.916
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 8.784.047-6 73.196.854
Vải các loại 7.851.0772 69.667.393
Sản phẩm từ chất dẻo 6.830.122-21 76.474.469
Sản phẩm từ cao su 6.255.05323 47.687.912
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 4.822.28438 27.079.069
Chế phẩm thực phẩm khác 4.733.249
 43.349.990
Gỗ và sản phẩm gỗ 4.239.0605 36.375.943
Giấy các loại5.2964.143.7185034.25131.226.182
Sản phẩm từ sắt thép 3.983.53468 25.207.341
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 3.863.55317 32.704.415
Sữa và sản phẩm sữa 3.761.274-20 57.905.880
Linh kiện, phụ tùng ô tô 3.214.4912 30.233.201
Khí đốt hóa lỏng6.6643.206.440-2374.32937.977.478
Cao su2.0342.848.1922716.07923.285.457
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu 2.242.411104 11.072.496
Sản phẩm từ kim loại thường khác 2.090.62624 22.706.850
Sắt thép các loại1.4251.975.8612053.48146.606.759
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 1.694.710-4 16.275.854
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 1.427.354-66 42.268.562
Xơ, sợi dệt các loại1.4251.336.945-2412.93713.829.876
Dược phẩm 1.132.672-19 7.345.728
Hàng thủy sản 1.111.180-20 12.553.120
Quặng và khoáng sản khác1.297757.925888.05014.924.743
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh 702.88324 5.751.827
Sản phẩm từ giấy 530.816-43 7.737.781
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng 518.480252 1.513.397
Hàng rau quả 465.684120 3.203.874
Nguyên phụ liệu thuốc lá 292.9812 3.154.505
Phân bón các loại   32.9888.469.052

Phùng Nguyệt