Xuất nhập khẩu Việt Nam và Đan Mạch tháng 5/2020: Nhập khẩu sản phẩm sữa giảm mạnh
Việt Nam xuất siêu sang Đan Mạch hơn 3,1 triệu USD trong tháng 5 và tổng cộng 36,21 triệu USD trong 5 tháng đầu năm nay.
Có khoảng 5 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên triệu USD sang Đan Mạch trong tháng 5.
Lũy kế 5 tháng thì giày dép các loại có sự sụt giảm nhiều nhất trong xuất khẩu với trên 60%; trong khi máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác; sản phẩm từ chất dẻo và túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù đạt tăng trưởng hai con số.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam xuất khẩu sang Đan Mạch tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng | ||
Năm 2019 | Năm 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 21.747.994 | 135.325.197 | 117.830.591 | -12,9 |
Hàng dệt, may | 3.640.856 | 28.742.691 | 20.972.457 | -27,0 |
Hàng thủy sản | 3.382.219 | 15.455.961 | 16.234.017 | 5,0 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 1.463.169 | 17.866.373 | 12.887.703 | -27,9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.535.286 | 12.386.897 | 12.052.475 | -2,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 2.761.672 | 7.155.127 | 8.991.375 | 25,7 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 903.710 | 5.411.308 | 6.464.420 | 19,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 1.099.166 | 5.246.657 | 5.162.563 | -1,6 |
Giày dép các loại | 772.819 | 12.509.665 | 4.901.090 | -60,8 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 649.600 | 2.659.672 | 2.982.704 | 12,1 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 907.150 | 2.914.041 | ||
Sản phẩm gốm, sứ | 275.381 | 2.649.624 | ||
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 423.302 | 2.554.109 | ||
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 319.838 | 1.942.330 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 374.668 | 1.567.133 | ||
Cà phê | 237.451 | 733.571 | ||
Hàng hóa khác | 3.001.708 | 14.820.979 |
Về nhập khẩu, đáng chú ý mặt hàng sữa trong 5 tháng đầu năm nay nước ta giảm nhập từ Đan Mạch đến 98,5%, riêng tháng 5 chỉ nhập khoảng 259 nghìn USD sản phẩm sữa.
Chi tiết các loại hàng hóa Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch tháng 5/2020 và lũy kế 5 tháng đầu năm 2020
Mặt hàng chủ yếu | Tháng 5/2020 | Lũy kế 5 tháng | ||
Năm 2019 | Năm 2020 | Tăng/giảm (%) | ||
Tổng | 18.607.817 | 111.251.445 | 81.620.424 | -26,6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 5.156.908 | 18.395.101 | 22.756.986 | 23,7 |
Sản phẩm hóa chất | 3.383.859 | 11.441.067 | 11.812.414 | 3,2 |
Hàng thủy sản | 3.022.627 | 9.742.125 | 11.271.150 | 15,7 |
Dược phẩm | 1.935.585 | 13.960.137 | 9.934.167 | -28,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 627.448 | 2.996.485 | 3.059.747 | 2,1 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 112.067 | 7.563.234 | 2.324.561 | -69,3 |
Sản phẩm từ sắt thép | 460.176 | 2.466.500 | 1.999.433 | -18,9 |
Dây điện và dây cáp điện | 45.552 | 835 | 945.087 | -0,1 |
Sữa và sản phẩm sữa | 258.930 | 22.576.039 | 834.346 | -98,5 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 331.134 | |||
Sắt thép các loại | 27.185 | |||
Hàng hóa khác | 3.604.667 | 16.324.216 |