Tỷ giá yen Nhật hôm nay 18/10: Đồng loạt tăng tại các ngân hàng
Xem thêm: Tỷ giá yen Nhật hôm nay 19/10
Tỷ giá yen Nhật trong nước
Vào sáng ngày hôm nay (18/10), tỷ giá yen Nhật được điều chỉnh tăng đồng loạt ở hai chiều giao dịch tại các ngân hàng.
Hiện, ngân hàng Vietcombank đang giao dịch với tỷ giá mua và bán yen Nhật là 158,96 VND/JPY và 168,28 VND/JPY, tăng lần lượt 1,15 đồng và 1,22 đồng.
Ngân hàng VietinBank triển khai mức tăng 0,87 đồng ở cả hai chiều mua và bán yen Nhật, tương đương với mức 160,29 VND/JPY và 168,84 VND/JPY.
Tại BIDV, tỷ giá mua yen Nhật tăng 1,19 đồng và tỷ giá bán tăng 1,26 đồng, lần lượt đạt mức 159,89 VND/JPY và 168,04 VND/JPY.
Đối với ngân hàng Agribank, tỷ giá yen Nhật tăng 1,16 đồng ở chiều mua vào và 1,17 đồng ở chiều bán ra, ứng với mức 160,07 VND/JPY và 167,74 VND/JPY.
Cùng lúc, tỷ giá mua và bán yen Nhật tại Eximbank cùng tăng 1,03 đồng, tương ứng với mức 161,35 VND/JPY và 165,22 VND/JPY.
Sacombank có tỷ giá mua yen Nhật là 160,98 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,56 VND/JPY, lần lượt tăng 1,27 đồng và 1,26 đồng.
Tỷ giá mua yen Nhật tại ngân hàng Techcombank là 156,77 VND/JPY và tỷ giá bán là 169,09 VND/JPY. Có thể thấy, tỷ giá tăng lần lượt 0,82 đồng và 0,68 đồng so với phiên đóng cửa ngày hôm qua.
Ngân hàng NCB có tỷ giá mua yen Nhật là 159,47 VND/JPY - tăng 0,98 đồng và tỷ giá bán là 167,02 VND/JPY - tăng 1,11 đồng.
Tương tự, HSBC cũng điều chỉnh tỷ giá mua yen Nhật tăng 1,06 đồng lên mức 159,39 VND/JPY và tỷ giá bán tăng 1,11 đồng lên mức 166,42 VND/JPY.
Tỷ giá mua yen Nhật tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 156,77 - 161,35 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá yen Nhật dao động trong phạm vi 165,22 - 169,09 VND/JPY.
Theo ghi nhận, Eximbank hiện là ngân hàng có tỷ giá mua yen Nhật cao nhất và cũng tại Eximbank có tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng được khảo sát.
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt |
||||
Ngày |
Ngày 18/10/2022 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
Vietcombank |
158,96 |
168,28 |
1,15 |
1,22 |
VietinBank |
160,29 |
168,84 |
0,87 |
0,87 |
BIDV |
159,89 |
168,04 |
1,19 |
1,26 |
Agribank |
160,07 |
167,74 |
1,16 |
1,17 |
Eximbank |
161,35 |
165,22 |
1,03 |
1,03 |
Sacombank |
160,98 |
168,56 |
1,27 |
1,26 |
Techcombank |
156,77 |
169,09 |
0,82 |
0,68 |
NCB |
159,47 |
167,02 |
0,98 |
1,11 |
HSBC |
159,39 |
166,42 |
1,06 |
1,11 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) |
165,67 |
168,17 |
0,08 |
0,08 |
Tỷ giá yen Nhật tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Bình An)
Cập nhật tỷ giá yen Nhật tại thị trường chợ đen
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá đồng yen Nhật cùng tăng 0,08 đồng ở hai chiều mua và bán, lần lượt đạt mức 165,67 VND/JPY và 168,17 VND/JPY.