|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 13/6, đa số ngoại tệ xoay chiều tăng

10:59 | 13/06/2024
Chia sẻ
Khảo sát mới nhất cho thấy, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank chủ yếu tăng. Hiện. tỷ giá euro và bảng Anh đồng loạt tăng mạnh hơn 100 đồng ở hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 10h15 hôm nay (13/6) phần lớn tăng nhẹ. Chi tiết như sau:

Tỷ giá euro (EUR) sáng nay xoay chiều tăng mạnh 198,55 đồng, 200,55 đồng và 209,43 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.800,81 VND/EUR, 27.071,52 VND/EUR và 28.270,27 VND/EUR.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.715,36 VND/GBP, 32.035,72 VND/GBP và 33.063,38 VND/GBP - ghi nhận lần lượt tăng 157,38 đồng, 158,98 đồng và 164,06 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật tiếp tục tăng ở các chiều giao dịch. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 157,34 VND/JPY - tăng 0,41 đồng, chiều mua chuyển khoản là 158,93 VND/JPY - tăng 0,42 đồng và chiều bán ra là 166,52 VND/JPY - tăng 0,43 đồng.

Kế đến, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cũng tăng 0,16 đồng, 0,18 đồng và 0,19 đồng, tương ứng với mức 16,09 VND/KRW, 17,88 VND/KRW và 19,5 VND/KRW.

Trong khi đó, tỷ giá USD xoay chiều giảm nhẹ 9 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.187 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.217 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.457 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.187

25.217

25.457

-9

-9

-9

Euro

EUR

26.800,81

27.071,52

28.270,27

198,55

200,55

209,43

Bảng Anh

GBP

31.715,36

32.035,72

33.063,38

157,38

158,98

164,06

Yen Nhật

JPY

157,34

158,93

166,52

0,41

0,42

0,43

Đô la Úc

AUD

16.503,29

16.669,99

17.204,74

139,53

140,94

145,45

Đô la Singapore

SGD

18.392,21

18.577,99

19.173,94

72,94

73,68

76,03

Baht Thái

THB

614,92

683,24

709,40

2,97

3,30

3,42

Đô la Canada

CAD

18.058,58

18.240,99

18.826,14

41,61

42,03

43,38

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.728,20

28.008,29

28.906,76

132,01

133,35

137,62

Đô la Hong Kong

HKD

3174,78

3206,85

3309,72

1,48

1,49

1,54

Nhân dân tệ

CNY

3441,8

3476,56

3588,63

8,46

8,54

8,82

Krone Đan Mạch

DKK

-

3619,15

3757,73

-

25,98

26,97

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,76

315,90

-

0,35

0,36

Won Hàn Quốc

KRW

16,09

17,88

19,5

0,16

0,18

0,19

Dinar Kuwait

KWD

-

82.781,56

86.090,86

-

16,28

16,91

Ringgit Malaysia

MYR

-

5353,91

5470,66

-

19,22

19,63

Krone Na Uy

NOK

-

2355,99

2456,01

-

26,52

27,65

Rúp Nga

RUB

-

270,84

299,82

-

-0,32

-0,36

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6762,54

7032,88

-

0,61

0,63

Krona Thụy Điển

SEK

-

2398,99

2500,84

-

24,77

25,82

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 10h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng đồng loạt tăng theo xu hướng chung vào lúc 10h15 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) sáng nay tăng mạnh 132 đồng tại hai chiều mua - bán, ứng với mức 27.027 VND/EUR (mua tiền mặt), 27.062 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.322 VND/EUR (bán ra).

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 32.143 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 32.193 VND/GBP và chiều bán ra là 33.153 VND/GBP - ghi nhận cùng tăng 178 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng tăng 0,37 đồng ở chiều mua vào và 0,02 đồng ở chiều bán ra, hiện đạt mức 158,77 VND/JPY và 166,37 VND/JPY.

Trong khi đó, VietinBank điều chỉnh trái chiều đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua vào tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng nhẹ 0,07 đồng, lần lượt đạt mức 16,73 VND/KRW và 17,53 VND/KRW. Trái lại, tỷ giá bán ra lại giảm 0,73 đồng, hạ xuống còn 19,53 VND/KRW.

Đối với đồng USD, tỷ giá tăng 10 đồng ở chiều mua vào và giảm 9 đồng ở chiều bán ra, hiện đạt mức 25.223 VND/USD và 25.457 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.664

16.764

17.214

126

126

126

Dollar Canada (CAD)

18.266

18.366

18.916

47

47

47

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.974

28.079

28.879

87

87

87

Euro (EUR)

27.027

27.062

28.322

132

132

132

Bảng Anh (GBP)

32.143

32.193

33.153

178

178

178

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.183

3.198

3.333

4

4

4

Yen Nhật (JPY)

158,77

158,77

166,37

0,37

0,37

0,02

Won Hàn Quốc (KRW)

16,73

17,53

19,53

0,07

0,07

-0,73

Dollar New Zealand (NZD)

15.451

15.501

16.018

122

122

122

Dollar Singapore (SGD)

18.410

18.510

19.240

74

74

74

Baht Thái Lan (THB)

641,58

685,92

709,58

3,09

3,09

3,09

Dollar Mỹ (USD)

25.223

25.223

25.457

10

10

-9

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 10h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên