|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank ngày 11/6 tăng giảm không đồng nhất

09:59 | 11/06/2024
Chia sẻ
Khảo sát mới nhất cho thấy, tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank được điều chỉnh trái chiều. Hiện, tỷ giá USD, bảng Anh, won Hàn Quốc ghi nhận tăng trong khi các đồng euro, yen Nhật tiếp tục giảm tại hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h30 hôm nay (11/6) biến động khác nhau. Chi tiết như sau:

Tỷ giá USD cùng tăng nhẹ 8 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 25.192 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.222 VND/USD và tỷ giá bán ra là 25.462 VND/USD.

Đối với đồng bảng Anh, tỷ giá ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 31.518,31 VND/GBP, 31.836,68 VND/GBP và 32.857,99 VND/GBP - ghi nhận lần lượt tăng 22,34 đồng, 22,57 đồng và 23,26 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cũng cùng tăng 0,02 đồng, tương ứng với mức 15,96 VND/KRW, 17,73 VND/KRW và 19,34 VND/KRW.

Trái lại, tỷ giá euro (EUR) sáng nay giảm lần lượt 21,08 đồng, 21,3 đồng và 22,27 đồng tại các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, tương ứng với mức 26.653,72 VND/EUR, 26.922,95 VND/EUR và 28.115,14 VND/EUR.

Kế đến, tỷ giá yen Nhật cũng xoay chiều giảm ở các chiều giao dịch. Hiện tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 156,79 VND/JPY - giảm 0,32 đồng, chiều mua chuyển khoản là 158,37 VND/JPY - giảm 0,33 đồng và chiều bán ra là 165,94 VND/JPY - giảm 0,34 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.192

25.222

25.462

8

8

8

Euro

EUR

26.653,72

26.922,95

28.115,14

-21,08

-21,30

-22,27

Bảng Anh

GBP

31.518,31

31.836,68

32.857,99

22,34

22,57

23,26

Yen Nhật

JPY

156,79

158,37

165,94

-0,32

-0,33

-0,34

Đô la Úc

AUD

16.352,37

16.517,54

17.047,42

64,85

65,50

67,58

Đô la Singapore

SGD

18.312,06

18.497,03

19.090,41

2,24

2,26

2,31

Baht Thái

THB

611,21

679,12

705,13

2,80

3,11

3,23

Đô la Canada

CAD

18.000,72

18.182,54

18.765,83

10,26

10,36

10,67

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.625,32

27.904,36

28.799,52

9,44

9,53

9,80

Đô la Hong Kong

HKD

3171,45

3203,48

3306,25

2,46

2,48

2,56

Nhân dân tệ

CNY

3435,26

3469,96

3581,81

2,71

2,74

2,81

Krone Đan Mạch

DKK

-

3600,57

3738,45

-

-2,47

-2,56

Rupee Ấn Độ

INR

-

303,52

315,66

-

0,10

0,11

Won Hàn Quốc

KRW

15,96

17,73

19,34

0,02

0,02

0,02

Dinar Kuwait

KWD

-

82.624,84

85.927,95

-

38,14

39,56

Ringgit Malaysia

MYR

-

5332,59

5448,89

-

4,19

4,28

Krone Na Uy

NOK

-

2338,81

2438,1

-

18,78

19,57

Rúp Nga

RUB

-

272,20

301,33

-

-0,51

-0,57

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6759,63

7029,86

-

5,86

6,08

Krona Thụy Điển

SEK

-

2375,33

2476,17

-

17,13

17,84

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt cũng trái chiều theo xu hướng chung vào lúc 9h30 sáng nay.

Hiện, tỷ giá euro (EUR) cùng giảm nhẹ 7 đồng tại hai chiều mua - bán, ứng với mức 26.895 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.930 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 28.190 VND/EUR (bán ra).

Tương tự, tỷ giá yen Nhật cũng giảm 0,07 đồng, hạ tỷ giá mua vào xuống mức 158,40 VND/JPY và tỷ giá bán ra xuống mức 166,35 VND/JPY.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua vào tiền mặt là 31.965 VND/GBP, chiều mua chuyển khoản là 32.015 VND/GBP và chiều bán ra là 32.975 VND/GBP - cùng tăng nhẹ 19 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Cùng lúc, VietinBank cũng tăng đồng loạt 0,02 đồng đối với tỷ giá won Hàn Quốc ở các chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua vào tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt mức 16,66 VND/KRW, 17,46 VND/KRW và 20,26 VND/KRW.

Đối với đồng USD, tỷ giá tăng nhẹ 1 đồng ở chiều mua vào và 8 đồng ở chiều bán ra, hiện đạt mức 25.213 VND/USD và 25.462 VND/USD.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.538

16.638

17.088

37

37

37

Dollar Canada (CAD)

18.219

18.319

18.869

1

1

1

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.887

27.992

28.792

25

25

25

Euro (EUR)

26.895

26.930

28.190

-7

-7

-7

Bảng Anh (GBP)

31.965

32.015

32.975

19

19

19

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.179

3.194

3.329

0

0

0

Yen Nhật (JPY)

158,40

158,40

166,35

-0,07

-0,07

-0,07

Won Hàn Quốc (KRW)

16,66

17,46

20,26

0,02

0,02

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

15.329

15.379

15.896

56

56

56

Dollar Singapore (SGD)

18.336

18.436

19.166

4

4

4

Baht Thái Lan (THB)

638,49

682,83

706,49

2,92

2,92

2,92

Dollar Mỹ (USD)

25.213

25.213

25.462

1

1

8

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

Lạc Yên

Vì sao nhà đầu tư Mỹ liên tục đến Việt Nam tìm kiếm cơ hội hợp tác đầu tư?
Theo bà Bùi Thị Việt Lâm, đại diện Hội đồng kinh doanh Mỹ - ASEAN (USABC), Việt Nam đang là nơi thu hút các nhà đầu tư Mỹ và có cơ hội phát triển thành trung tâm của khu vực về công nghệ cao. Tuy vậy, cơ hội này chỉ có thể kéo dài 1 - 2 năm, bởi Việt Nam không phải là nước có lợi thế duy nhất trong khu vực.