Tỷ giá ngoại tệ tiếp đà tăng tại các ngân hàng trong ngày 13/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (13/6) bật tăng trở lại ở cả hai chiều mua và bán tại các ngân hàng khảo sát sau khi giảm nhẹ vào phiên sáng qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/6 giảm trở lại tại các ngân hàng 14/06/2024 - 10:20
Ngân hàng Sacombank hiện đang triển khai mức tỷ giá mua vào là 160,18 VND/JPY - cao nhất. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank niêm yết mức tỷ giá bán ra là 164,75 VND/JPY - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,34 |
158,93 |
166,52 |
0,41 |
0,42 |
0,43 |
Agribank |
158,33 |
158,97 |
166,17 |
0,36 |
0,37 |
0,39 |
VietinBank |
158,77 |
158,77 |
166,37 |
0 |
0 |
0 |
BIDV |
157,77 |
158,72 |
166,46 |
0,20 |
0,20 |
0,21 |
Techcombank |
155,31 |
159,66 |
167,73 |
0,13 |
0,12 |
0,14 |
NCB |
157,49 |
158,69 |
166,57 |
0,38 |
0,38 |
0,36 |
Eximbank |
159,37 |
159,85 |
164,75 |
0,53 |
0,53 |
0,36 |
Sacombank |
160,18 |
160,68 |
165,21 |
0,29 |
0,29 |
0,29 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại các ngân hàng tăng phiên thứ ba liên tiếp, với mức tăng trong khoảng 89 - 154 đồng theo cả hai chiều mua và bán.
16.734 VND/AUD là mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào, tại ngân hàng Sacombank. Ngoài ra, 17.186 VND/AUD là mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, tại ngân hàng Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.503 |
16.669 |
17.204 |
140 |
140 |
145 |
Agribank |
16.617 |
16.684 |
17.189 |
140 |
141 |
144 |
VietinBank |
16.664 |
16.764 |
17.214 |
126 |
126 |
126 |
BIDV |
16.640 |
16.740 |
17.186 |
97 |
97 |
103 |
Techcombank |
16.387 |
16.655 |
17.295 |
92 |
93 |
89 |
NCB |
16.574 |
16.674 |
17.284 |
129 |
129 |
128 |
Eximbank |
16.617 |
16.667 |
17.212 |
153 |
154 |
139 |
Sacombank |
16.734 |
16.784 |
17.289 |
118 |
118 |
121 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay ghi nhận tăng thêm khoảng 106 - 178 đồng cả đối với hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch hôm qua.
Ngân hàng Sacombank triển khai mức tỷ giá mua vào là 32.283 VND/AUD - cao nhất. Ngược lại, ngân hàng NCB niêm yết tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 32.964 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.715 |
32.035 |
33.063 |
158 |
159 |
164 |
Agribank |
31.854 |
32.046 |
33.028 |
156 |
157 |
159 |
VietinBank |
32.143 |
32.193 |
33.153 |
178 |
178 |
178 |
BIDV |
31.914 |
32.106 |
33.041 |
106 |
106 |
118 |
Techcombank |
31.740 |
32.121 |
33.068 |
122 |
122 |
107 |
NCB |
32.089 |
32.209 |
32.964 |
143 |
143 |
137 |
Eximbank |
32.038 |
32.102 |
33.021 |
176 |
176 |
144 |
Sacombank |
32.283 |
32.333 |
33.000 |
122 |
122 |
137 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cũng điều chỉnh tăng tại nhiều ngân hàng. Ở chiều bán ra, tỷ giá duy trì ổn định tại ngân hàng Techcombank.
Qua khảo sát, ngân hàng VietinBank đang có tỷ giá mua vào cao nhất và ngân hàng BIDV có tỷ giá bán ra thấp nhất, tương ứng với mức 16,73 VND/KRW và 19,17 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,09 |
17,88 |
19,5 |
0,16 |
0,18 |
0,19 |
Agribank |
- |
17,8 |
19,46 |
- |
0,14 |
0,17 |
VietinBank |
16,73 |
17,53 |
19,53 |
0,07 |
0,07 |
-0,73 |
BIDV |
16,22 |
17,92 |
19,17 |
0,04 |
- |
0,05 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,6 |
16,6 |
21,11 |
0,15 |
0,15 |
0,15 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều bán ra tăng tại 3 ngân hàng, giảm tại 1 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng. Còn chiều mua vào, riêng Vietcombank giao dịch tỷ giá nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 8 đồng so với phiên sáng qua.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.441 VND/CNY. Mặt khác, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất là 3.547 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.441 |
3.476 |
3.588 |
8 |
8 |
9 |
VietinBank |
- |
3.469 |
3.579 |
- |
1 |
1 |
BIDV |
- |
3.464 |
3.547 |
- |
0 |
1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.440 |
3.591 |
- |
3 |
-1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.187 VND/USD và 25.457 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.800,81 VND/EUR và 28.270,27 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.392,21 VND/SGD và 19.173,94 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.058,58 VND/CAD và 18.826,14 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 614,92 VND/THB và 709,40 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.