Tỷ giá ngoại tệ giảm tại đa số các ngân hàng trong phiên đầu tuần ngày 10/6
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (10/6) ghi nhận nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm trên 1 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với giá kết phiên tuần qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 11/6 đô la Úc và bảng Anh đồng loạt tăng tại các ngân hàng 11/06/2024 - 10:29
Sacombank hiện đang niêm yết tỷ giá mua vào ở mức cao nhất là 159,85 VND/JPY, trong khi Eximbank ấn định tỷ giá bán ra ở mức thấp nhất là 164,58 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
157,11 |
158,70 |
166,28 |
-1,18 |
-1,18 |
-1,25 |
Agribank |
158,28 |
158,92 |
166,12 |
-0,97 |
-0,97 |
-1,05 |
VietinBank |
158,66 |
158,66 |
166,61 |
0,88 |
0,73 |
-0,87 |
BIDV |
157,71 |
158,67 |
166,38 |
-1,67 |
-1,68 |
-1,77 |
Techcombank |
155,21 |
159,57 |
167,65 |
-0,18 |
-0,18 |
-0,28 |
NCB |
157,25 |
158,45 |
166,33 |
-1,06 |
-1,06 |
-1,07 |
Eximbank |
158,97 |
159,45 |
164,58 |
-1,59 |
-1,59 |
-1,63 |
Sacombank |
159,85 |
160,35 |
164,88 |
-1,42 |
-1,42 |
-1,40 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay ở chiều mua vào và bán ra điều chỉnh giảm mạnh trên mức 200 đồng tại 6 ngân hàng và tăng tại 2 ngân hàng.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua vào ở 16.496 VND/AUD - cao nhất. Mặt khác, ngân hàng Vietcombank ấn định tỷ giá bán ra ở 16.979 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.287 |
16.452 |
16.979 |
-223 |
-225 |
-233 |
Agribank |
16.419 |
16.485 |
16.987 |
-211 |
-212 |
-215 |
VietinBank |
16.492 |
16.592 |
17.042 |
101 |
181 |
31 |
BIDV |
16.450 |
16.549 |
16.987 |
-237 |
-239 |
-248 |
Techcombank |
16.209 |
16476 |
17.113 |
15 |
15 |
2 |
NCB |
16.368 |
16468 |
17.080 |
-219 |
-219 |
-218 |
Eximbank |
16.396 |
16.445 |
17.008 |
-217 |
-218 |
-224 |
Sacombank |
16.496 |
16.546 |
17.062 |
-216 |
-216 |
-205 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay điều chỉnh trong khoảng 3 - 255 đồng theo hai chiều mua - bán. Trong đó, ở chiều mua vào tăng 6 ngân hàng và giảm tại 2 ngân hàng.
Tỷ giá chiều mua vào hiện đạt mức cao nhất là 32.049 VND/GBP và tỷ giá chiều bán ra đạt mức thấp nhất là 32.766 VND/GBP, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.495 |
31.814 |
32.834 |
-181 |
-182 |
-189 |
Agribank |
31.671 |
31.862 |
32.841 |
-157 |
-158 |
-160 |
VietinBank |
31.951 |
32.001 |
32.961 |
215 |
255 |
45 |
BIDV |
31.753 |
31.944 |
32.866 |
-161 |
-162 |
-175 |
Techcombank |
31.534 |
31.913 |
32.878 |
7 |
6 |
-3 |
NCB |
31.896 |
32.016 |
32.778 |
-155 |
-155 |
-155 |
Eximbank |
31.812 |
31.876 |
32.836 |
-175 |
-175 |
-180 |
Sacombank |
32.049 |
32.099 |
32.766 |
-185 |
-185 |
-171 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay chủ yếu giảm tại hầu hết các ngân hàng. Riêng Vietinbank điều chỉnh tỷ giá tăng ở cả hai chiều mua - bán, còn Techcombank vẫn giữ nguyên so với giá chốt phiên tuần qua.
Ở chiều mua vào có mức tỷ giá cao nhất là 16,67 VND/KRW được ghi nhận tại VietinBank. Ngược lại, chiều bán ra niêm yết mức tỷ giá thấp nhất là 19,08 VND/KRW tại BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,94 |
17,71 |
19,32 |
-0,17 |
-0,19 |
-0,21 |
Agribank |
- |
17,66 |
19,3 |
- |
-0,16 |
-0,18 |
VietinBank |
16,67 |
17,47 |
20,27 |
0,47 |
1,07 |
0,07 |
BIDV |
16,15 |
17,84 |
19,08 |
-0,14 |
- |
-0,18 |
Techcombank |
- |
- |
21 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,44 |
16,44 |
20,95 |
-0,17 |
-0,17 |
-0,17 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát hôm nay cho thấy, tỷ giá nhân dân tệ (CNY) biến động không đồng nhất giữa các ngân hàng. Riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 4 đồng so với giá phiên cuối tuần qua.
Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 2 ngân hàng, giảm tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 3.432 VND/CNY. Trong khi đó, BIDV vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.548 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.432 |
3.467 |
3.579 |
-4 |
-4 |
-4 |
VietinBank |
- |
3.467 |
3.577 |
- |
35 |
5 |
BIDV |
- |
3.465 |
3.548 |
- |
-2 |
-1 |
Techcombank |
- |
3.320 |
3.710 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.434 |
3.591 |
- |
0 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.184 VND/USD và 25.454 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.674,80 VND/EUR và 28.137,41 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.309,82 VND/SGD và 19.088,10 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.990,46 VND/CAD và 18.755,16 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 608,41 VND/THB và 701,90 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.