Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (9/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.241 VND/USD, giảm 20 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ giảm tại đa số các ngân hàng trong phiên đầu tuần ngày 10/6 10/06/2024 - 10:22
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết ngân hàng đều điều chỉnh giảm tại các chiều giao dịch. Trong khi đó, Vietcombank ghi nhận tỷ giá ổn định tại cả hai chiều mua - bán.
Đối với ngân hàng Sacombank, tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất là 25.237 VND/USD. Bên cạnh đó, tại ngân hàng Eximbank, tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất là 25.452 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.680 VND/USD và 25.780 VND/USD, tương đương giảm 70 đồng và 40 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.241 |
-20 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
23.029 |
25.453 |
||
Ngân hàng |
Mua |
Bán |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
25.183 |
25.453 |
-41 |
-21 |
VietinBank |
25.219 |
25.453 |
4 |
-21 |
BIDV |
25.213 |
25.453 |
-41 |
-21 |
Techcombank |
25.207 |
25.453 |
5 |
-21 |
Eximbank |
25.200 |
25.452 |
-20 |
-21 |
Sacombank |
25.237 |
25.453 |
-3 |
-21 |
Tỷ giá chợ đen |
25.680 |
25.780 |
-70 |
-40 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tại phần lớn ngân hàng khảo sát đều tăng so với phiên đầu tuần. Riêng tỷ giá mua vào tại ngân hàng VietinBank và Techcombank điều chỉnh giảm mạnh hơn 100 đồng theo hai chiều mua - bán.
Tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào đạt mức 26.578 VND/EUR và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra đạt mức 28.061 VND/EUR, lần lượt tại ngân hàng Sacombank và Vietinbank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.400 VND/EUR - giảm 7 đồng và 27.080 VND/EUR - tăng 33 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.973 |
28.452 |
66 |
69 |
Vietinbank |
26.561 |
28.061 |
-599 |
-394 |
BIDV |
27.145 |
28.450 |
38 |
63 |
Techcombank |
26.817 |
28.194 |
-151 |
-135 |
Eximbank |
27.183 |
28.141 |
1 |
46 |
Sacombank |
27.400 |
28.160 |
54 |
61 |
HSBC |
27.081 |
28.087 |
120 |
126 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
27.570 |
27.700 |
-138 |
-108 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay ghi nhận xu hướng tăng tại đa số các ngân hàng khảo sát so với phiên ngày thứ Hai đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và Eximbank có tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, ứng với mức 161,27 VND/JPY và 166,21 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
158,29 |
167,53 |
1,51 |
1,59 |
Agribank |
159,25 |
167,17 |
1,21 |
1,32 |
Vietinbank |
157,78 |
167,48 |
-0,70 |
1,05 |
BIDV |
159,38 |
168,15 |
1,61 |
1,82 |
Techcombank |
155,39 |
167,93 |
0,58 |
0,67 |
NCB |
158,31 |
167,40 |
1,54 |
1,54 |
Eximbank |
160,56 |
166,21 |
1,66 |
1,77 |
Sacombank |
161,27 |
166,28 |
1,80 |
1,80 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng tại nhiều ngân hàng. Tuy nhiên, ngân hàng Vietinbank, Techcombank đều giảm mạnh tỷ giá trong sáng nay.
16.712 VND/AUD là mức tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại Sacombank. 17.011 VND/AUD là mức tỷ giá bán ra thấp nhất thuộc về ngân hàng Vietinbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
16.510 |
17.212 |
28 |
30 |
Agribank |
16.630 |
17.202 |
12 |
12 |
Vietinbank |
16.391 |
17.011 |
-284 |
-214 |
BIDV |
16.687 |
17.235 |
8 |
17 |
Techcombank |
16.194 |
17.111 |
-182 |
-177 |
NCB |
16.587 |
17.298 |
38 |
38 |
Eximbank |
16.613 |
17.232 |
6 |
11 |
Sacombank |
16.712 |
17.267 |
12 |
6 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được các ngân hàng điều chỉnh tăng so với phiên đầu tuần. Trong khi đó, hai ngân hàng bao gồm Vietinbank và Techcombank lại điều chỉnh giảm tỷ giá tại các chiều mua và bán.
Ngân hàng Sacombank và Techcombank lần lượt được ghi nhận có mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 32.234 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 31.177 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
31.676 |
33.023 |
114 |
119 |
Agribank |
31.828 |
33.001 |
85 |
86 |
Vietinbank |
31.736 |
32.916 |
-285 |
-115 |
BIDV |
31.914 |
33.041 |
51 |
71 |
Techcombank |
31.527 |
32.881 |
-55 |
-44 |
NCB |
32.051 |
32.933 |
116 |
120 |
Eximbank |
31.987 |
33.016 |
74 |
90 |
Sacombank |
32.234 |
32.937 |
123 |
108 |