|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 21/2: Xu hướng tăng chiếm đa số ngoại tệ

09:19 | 21/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (21/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn điều chỉnh tăng. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 25.827,34 - 27.245,01 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h00 hôm nay (21/2) có xu hướng tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay đứng yên ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.330 VND/USD (mua tiền mặt), 24.360 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.700 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tăng trở lại chỉ sau một ngày giảm. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.827,34 VND/EUR - tăng 77,93 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 26.088,22 VND/EUR - tăng 78,72 đồng và tỷ giá bán ra là 27.245,01 VND/EUR - tăng 82,23 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) xoay chiều lần lượt tăng 64,21 đồng, 64,86 đồng và 66,96 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.160,58 VND/GBP, 30.465,23 VND/GBP và 31.444,34 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,62 VND/JPY, mua chuyển khoản là 150,22 VND/JPY (cùng tăng 0,24 đồng) và bán ra là 167,89 VND/JPY (tăng 0,25 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng loạt tăng 0,03 đồng ở hai chiều mua bán, cụ thể chiều mua tiền mặt đạt mức 15,89 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,66 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,26 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.330

24.360

24.700

0

0

0

Euro

EUR

25.827,34

26.088,22

27.245,01

77,93

78,72

82,23

Bảng Anh

GBP

30.160,58

30.465,23

31.444,34

64,21

64,86

66,96

Yen Nhật

JPY

158,62

160,22

167,89

0,24

0,24

0,25

Đô la Úc

AUD

15.662,28

15.820,48

16.328,93

51,00

51,51

53,18

Đô la Singapore

SGD

17.795,37

17.975,13

18.552,82

33,72

34,07

35,17

Baht Thái

THB

602,59

669,54

695,22

1,76

1,96

2,03

Đô la Canada

CAD

17.682,18

17.860,79

18.434,81

-37,36

-37,73

-38,93

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.116,95

27.390,86

28.271,16

22,74

22,97

23,73

Đô la Hong Kong

HKD

3056,6

3087,48

3186,71

-1,17

-1,18

-1,21

Nhân dân tệ

CNY

3341,17

3374,92

3483,91

1,89

1,91

1,98

Krone Đan Mạch

DKK

-

3491,09

3624,97

-

10,49

10,89

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,10

306,92

-

0,36

0,38

Won Hàn Quốc

KRW

15,89

17,66

19,26

0,03

0,03

0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

79.470,69

82.652,42

-

-6,60

-6,81

Ringgit Malaysia

MYR

-

5066,25

5177,03

-

-8,42

-8,61

Krone Na Uy

NOK

-

2293,3

2390,8

-

2,50

2,61

Rúp Nga

RUB

-

253,43

280,57

-

0,55

0,61

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6522,61

6783,75

-

-2,66

-2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2321,01

2419,69

-

9,50

9,91

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt đa số xoay chiều tăng vào lúc 9h00 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận cùng giảm 10 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.278 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.358 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.698 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) xoay chiều tăng 109 đồng ở hai chiều mua - bán, tương ứng với mức 26.049 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.084 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.244 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 91 đồng, hiện tương ứng với mức 30.573 VND/GBP, 30.623 VND/GBP và 30.583 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt tăng 0,22 đồng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 160,09 VND/JPY, tỷ giá bán ra là 168,04 VND/JPY so với cùng phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,56 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,36 VND/KRW và chiều bán ra là 20,16 VND/KRW - cùng tăng 0,02 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.826

15.926

16.376

58

58

58

Dollar Canada (CAD)

17.886

17.986

18.536

-28

-28

-28

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.366

27.471

28.271

44

44

44

Euro (EUR)

26.049

26.084

27.244

109

109

109

Bảng Anh (GBP)

30.573

30.623

31.583

91

91

91

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.061

3.076

3.211

-1

-1

-1

Yen Nhật (JPY)

160,09

160,09

168,04

0,22

0,22

0,22

Won Hàn Quốc (KRW)

16,56

17,36

20,16

0,02

0,02

0,02

Dollar New Zealand (NZD)

14.898

14.948

15.465

101

101

101

Dollar Singapore (SGD)

17.793

17.893

18.493

22

22

22

Baht Thái Lan (THB)

627,73

672,07

695,73

1,99

1,99

1,99

Dollar Mỹ (USD)

24.278

24.358

24.698

-10

-10

-10

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

[Infographic] Bức tranh kinh tế vĩ mô 4 tháng đầu năm qua các con số
Trong 4 tháng đầu năm, xuất hiện nhiều điểm sáng của nền kinh tế như: Xuất siêu hơn 8 tỷ USD, sản xuất công nghiệp phục hồi tăng trưởng 6%, lượng khách quốc tế đến Việt Nam đạt trên 6,2 triệu lượt khách, cao hơn cả cùng kỳ năm 2019. Dù vậy, nền kinh tế vẫn gặp nhiều khó khăn, số doanh nghiệp rút lui vẫn cao hơn cả số doanh nghiệp gia nhập thị trường.