|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 22/2: Yen Nhật giảm nhẹ

09:48 | 22/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (22/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank có xu hướng tăng. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng VietinBank đồng loạt tăng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.316 - 24.736 VND/USD.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h35 hôm nay (22/2) phần lớn điều chỉnh tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD tiếp tục lặng sóng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.330 VND/USD (mua tiền mặt), 24.360 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.700 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng nhẹ. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 25.882,31 VND/EUR - tăng 54,97 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 26.143,75 VND/EUR - tăng 55,53 đồng và tỷ giá bán ra là 27.303 VND/EUR - tăng 57,99 đồng.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng lần lượt 59,75 đồng, 60,36 đồng và 62,30 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.220,33 VND/GBP, 30.525,59 VND/GBP và 31.506,64 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,2 VND/JPY, mua chuyển khoản là 159,8 VND/JPY (cùng giảm 0,42 đồng) và bán ra là 167,45 VND/JPY (giảm 0,44 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,92 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,69 VND/KRW (cùng tăng nhẹ 0,03 đồng) và chiều bán ra đạt mức 19,3 VND/KRW (tăng 0,04 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.330

24.360

24.700

0

0

0

Euro

EUR

25.882,31

26.143,75

27.303,00

54,97

55,53

57,99

Bảng Anh

GBP

30.220,33

30.525,59

31.506,64

59,75

60,36

62,30

Yen Nhật

JPY

158,20

159,80

167,45

-0,42

-0,42

-0,44

Đô la Úc

AUD

15.669,45

15.827,72

16.336,40

7,17

7,24

7,47

Đô la Singapore

SGD

17.796,70

17.976,46

18.554,20

1,33

1,33

1,38

Baht Thái

THB

603,26

670,28

695,99

0,67

0,74

0,77

Đô la Canada

CAD

17.722,82

17.901,83

18.477,17

40,64

41,04

42,36

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.215,74

27.490,65

28.374,16

98,79

99,79

103,00

Đô la Hong Kong

HKD

3056,92

3087,79

3187,03

0,32

0,31

0,32

Nhân dân tệ

CNY

3341,82

3375,57

3484,58

0,65

0,65

0,67

Krone Đan Mạch

DKK

-

3498,39

3632,56

-

7,30

7,59

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,94

306,75

-

-0,16

-0,17

Won Hàn Quốc

KRW

15,92

17,69

19,3

0,03

0,03

0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

79.522,36

82.706,16

-

51,67

53,74

Ringgit Malaysia

MYR

-

5066,25

5177,03

-

0,00

0,00

Krone Na Uy

NOK

-

2295,77

2393,38

-

2,47

2,58

Rúp Nga

RUB

-

252,91

279,99

-

-0,52

-0,58

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6531,14

6792,62

-

8,53

8,87

Krona Thụy Điển

SEK

-

2322,45

2421,18

-

1,44

1,49

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tăng theo xu hướng vào lúc 9h35 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD xoay chiều tăng 38 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.316 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.396 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.736 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng thêm 59 đồng ở hai chiều mua - bán, tương ứng với mức 26.108 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.143 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.303 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 63 đồng, hiện tương ứng với mức 30.636 VND/GBP, 30.686 VND/GBP và 30.646 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) đảo chiều cùng giảm 0,09 đồng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 160 VND/JPY, tỷ giá bán ra là 167,95 VND/JPY so với cùng phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,64 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,44 VND/KRW và chiều bán ra là 20,24 VND/KRW - cùng tăng 0,08 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.821

15.921

16.371

-5

-5

-5

Dollar Canada (CAD)

17.949

18.049

18.599

63

63

63

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.474

27.579

28.379

108

108

108

Euro (EUR)

26.108

26.143

27.303

59

59

59

Bảng Anh (GBP)

30.636

30.686

31.646

63

63

63

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.065

3.080

3.215

4

4

4

Yen Nhật (JPY)

160,00

160,00

167,95

-0,09

-0,09

-0,09

Won Hàn Quốc (KRW)

16,64

17,44

20,24

0,08

0,08

0,08

Dollar New Zealand (NZD)

14.923

14.973

15.490

25

25

25

Dollar Singapore (SGD)

17.828

17.928

18.528

35

35

35

Baht Thái Lan (THB)

630,19

674,53

698,19

2,46

2,46

2,46

Dollar Mỹ (USD)

24.316

24.396

24.736

38

38

38

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h35. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).