|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 23/2: USD, euro tiếp tục tăng nhẹ

09:26 | 23/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (23/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank phần lớn điều chỉnh tăng. Hiện, tỷ giá won Hàn Quốc tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 16 - 19,39 VND/KRW.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h10 hôm nay (23/2) đồng loạt tăng tốc. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay cùng tăng 60 đồng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.390 VND/USD (mua tiền mặt), 24.420 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.760 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 41,8 đồng, 42,22 đồng và 43,98 đồng, tương ứng với mức 25.924,11 VND/EUR, 26.185,97 VND/EUR và 27.346,98 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng lần lượt 97,94 đồng, 98,92 đồng và 101,98 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.318,27 VND/GBP, 30.624,51 VND/GBP và 31.608,62 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,45 VND/JPY, mua chuyển khoản là 156,05 VND/JPY (cùng tăng 0,25 đồng) và bán ra là 167,71 VND/JPY (tăng 0,26 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt đạt mức 16 VND/KRW (tăng 0,08 đồng), chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,78 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,3 VND/KRW (cùng tăng 0,09 đồng).

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.390

24.420

24.760

60

60

60

Euro

EUR

25.924,11

26.185,97

27.346,98

41,80

42,22

43,98

Bảng Anh

GBP

30.318,27

30.624,51

31.608,62

97,94

98,92

101,98

Yen Nhật

JPY

158,45

160,05

167,71

0,25

0,25

0,26

Đô la Úc

AUD

15.705,41

15.864,05

16.373,83

35,96

36,33

37,43

Đô la Singapore

SGD

17.848,24

18.028,52

18.607,86

51,54

52,06

53,66

Baht Thái

THB

604,73

671,93

697,69

1,47

1,65

1,70

Đô la Canada

CAD

17.762,25

17.941,67

18.518,21

39,43

39,84

41,04

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.220,39

27.495,34

28.378,89

4,65

4,69

4,73

Đô la Hong Kong

HKD

3063,62

3094,56

3194

6,70

6,77

6,97

Nhân dân tệ

CNY

3347,53

3381,34

3490,53

5,71

5,77

5,95

Krone Đan Mạch

DKK

-

3503,59

3637,95

-

5,20

5,39

Rupee Ấn Độ

INR

-

295,99

307,84

-

1,05

1,09

Won Hàn Quốc

KRW

16

17,78

19,39

0,08

0,09

0,09

Dinar Kuwait

KWD

-

79.717,03

82.908,29

-

194,67

202,13

Ringgit Malaysia

MYR

-

5095,67

5207,08

-

29,42

30,05

Krone Na Uy

NOK

-

2292,33

2389,78

-

-3,44

-3,60

Rúp Nga

RUB

-

251,49

278,42

-

-1,42

-1,57

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6538,4

6800,15

-

7,26

7,53

Krona Thụy Điển

SEK

-

2332,89

2432,06

-

10,44

10,88

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt tiếp tục tăng vào lúc 9h10 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD ghi nhận tăng thêm 47 đồng tại hai chiều mua - bán. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.363 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.443 VND/USD và tỷ giá bán ra là 24.783 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục tăng thêm 77 đồng ở hai chiều mua - bán, tương ứng với mức 26.185 VND/EUR (mua tiền mặt), 26.220 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 27.380 VND/EUR (bán ra).

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra cùng tăng 142 đồng, hiện tương ứng với mức 30.778 VND/GBP, 30.828 VND/GBP và 31.788 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) xoay chiều cùng tăng 0,24 đồng. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản là 160,24 VND/JPY, tỷ giá bán ra là 168,19 VND/JPY so với cùng phiên sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,72 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,52 VND/KRW và chiều bán ra là 20,32 VND/KRW - cùng tăng 0,08 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.927

16.027

16.477

106

106

106

Dollar Canada (CAD)

18.003

18.103

18.653

54

54

54

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.502

27.607

28.407

28

28

28

Euro (EUR)

26.185

26.220

27.380

77

77

77

Bảng Anh (GBP)

30.778

30.828

31.788

142

142

142

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.071

3.086

3.221

6

6

6

Yen Nhật (JPY)

160,24

160,24

168,19

0,24

0,24

0,24

Won Hàn Quốc (KRW)

16,72

17,52

20,32

0,08

0,08

0,08

Dollar New Zealand (NZD)

15.009

15.059

15.576

86

86

86

Dollar Singapore (SGD)

17.886

17.986

18.586

58

58

58

Baht Thái Lan (THB)

631,87

676,21

699,87

1,68

1,68

1,68

Dollar Mỹ (USD)

24.363

24.443

24.783

47

47

47

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).