|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 24/2: Biến động không đồng nhất

10:14 | 24/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (24/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank tăng giảm trái chiều. Hiện, tỷ giá euro tại ngân hàng VietinBank đồng loạt giảm tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 25.800 - 27.300 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h55 hôm nay (24/2) tăng giảm khác nhau. Chi tiết:

Tỷ giá USD ở phiên cuối tuần cùng tăng 30 đồng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.420 VND/USD (mua tiền mặt), 24.450 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.790 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 19,66 đồng, 19,86 đồng và 20,68 đồng, tương ứng với mức 25.943,77 VND/EUR, 26.205,83 VND/EUR và 27.367,66 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng lần lượt 34,62 đồng, 34,97 đồng và 36,03 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.352,89 VND/GBP, 30.659,48 VND/GBP và 31.644,65 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,4 VND/JPY, mua chuyển khoản là 160 VND/JPY (cùng giảm 0,05 đồng) và bán ra là 167,65 VND/JPY (giảm 0,06 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ghi nhận cùng giảm nhẹ 0,04 đồng. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt đạt mức 15,96 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản đạt mức 17,74 VND/KRW và chiều bán ra đạt mức 19,35 VND/KRW.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.420

24.450

24.790

30

30

30

Euro

EUR

25.943,77

26.205,83

27.367,66

19,66

19,86

20,68

Bảng Anh

GBP

30.352,89

30.659,48

31.644,65

34,62

34,97

36,03

Yen Nhật

JPY

158,40

160,00

167,65

-0,05

-0,05

-0,06

Đô la Úc

AUD

15.717,39

15.876,15

16.386,29

11,98

12,10

12,46

Đô la Singapore

SGD

17.832,84

18.012,97

18.591,77

-15,40

-15,55

-16,09

Baht Thái

THB

602,29

669,21

694,87

-2,44

-2,72

-2,82

Đô la Canada

CAD

17.774,72

17.954,26

18.531,17

12,47

12,59

12,96

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.210,35

27.485,20

28.368,37

-10,04

-10,14

-10,52

Đô la Hong Kong

HKD

3066,61

3097,59

3197,12

2,99

3,03

3,12

Nhân dân tệ

CNY

3349,66

3383,5

3492,74

2,13

2,16

2,21

Krone Đan Mạch

DKK

-

3507,01

3641,48

-

3,42

3,53

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,18

308,04

-

0,19

0,20

Won Hàn Quốc

KRW

15,96

17,74

19,35

-0,04

-0,04

-0,04

Dinar Kuwait

KWD

-

79.840,32

83.036,35

-

123,29

128,06

Ringgit Malaysia

MYR

-

5099,76

5211,24

-

4,09

4,16

Krone Na Uy

NOK

-

2286,49

2383,68

-

-5,84

-6,10

Rúp Nga

RUB

-

251,38

278,29

-

-0,11

-0,13

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6546,21

6808,25

-

7,81

8,10

Krona Thụy Điển

SEK

-

2331,76

2430,88

-

-1,13

-1,18

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt điều chỉnh không đồng nhất vào lúc 9h55 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD trái chiều. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.390 VND/USD - tăng 27 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.430 VND/USD - giảm 13 đồng và tỷ giá bán ra là 24.850 VND/USD - tăng 67 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm ở hai chiều mua - bán. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt giảm 385 đồng, xuống còn 25.800 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản giảm 210 đồng, xuống còn 26.010 VND/EUR và tỷ giá bán ra giảm 80 đồng, xuống còn 27.300 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản lần lượt giảm 92 đồng và 132 đồng, đạt mức 30.686 VND/GBP và 31.696 VND/GBP. Trái lại. tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh tăng 78 đồng, nâng tỷ giá lên mức 31.866 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động khác nhau tại hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt là 159,5 VND/JPY (giảm 0,74 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 159,65 VND/JPY (giảm 0,59 đồng) và tỷ giá bán ra là 169,2 VND/JPY (tăng 1,01 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,31 VND/KRW - giảm 0,41 đồng, chiều mua chuyển khoản là 16,51 VND/KRW - giảm 1,01 đồng và chiều bán ra là 20,31 VND/KRW - giảm 0,01 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.846

15.866

16.466

-81

-161

-11

Dollar Canada (CAD)

17.934

17.944

18.644

-69

-159

-9

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.439

27.459

28.409

-63

-148

2

Euro (EUR)

25.800

26.010

27.300

-385

-210

-80

Bảng Anh (GBP)

30.686

30.696

31.866

-92

-132

78

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.019

3.029

3.224

-52

-57

3

Yen Nhật (JPY)

159,50

159,65

169,20

-0,74

-0,59

1,01

Won Hàn Quốc (KRW)

16,31

16,51

20,31

-0,41

-1,01

-0,01

Dollar New Zealand (NZD)

15.004

15.014

15.594

-5

-45

18

Dollar Singapore (SGD)

17.782

17.792

18.592

-104

-194

6

Baht Thái Lan (THB)

632,11

672,11

700,11

0,24

-4,10

0,24

Dollar Mỹ (USD)

24.390

24.430

24.850

27

-13

67

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h55. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên