|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank và VietinBank hôm nay 26/2: Euro tiếp đà tăng vào sáng đầu tuần

09:58 | 26/02/2024
Chia sẻ
Sáng nay (26/2), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank và VietinBank biến động không đồng nhất. Hiện, tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank đồng loạt tăng 10 đồng tại hai chiều giao dịch, hiện đạt mức 24.430 - 24.800 VND/EUR.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank

Theo ghi nhận, tỷ giá ngân hàng Vietcombank của 5 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (26/2) có xu hướng tăng. Chi tiết:

Tỷ giá USD sáng nay tăng nhẹ 10 đồng ở hai chiều mua bán, tương ứng mức 24.430 VND/USD (mua tiền mặt), 24.460 VND/USD (mua chuyển khoản) và 24.800 VND/USD (bán ra).

Tỷ giá euro (EUR) ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 15,34 đồng, 15,5 đồng và 16,17 đồng, tương ứng với mức 25.959,11 VND/EUR, 26.221,33 VND/EUR và 27.383,83 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng thêm 43,54 đồng, 43,98 đồng và 45,37 đồng ở các chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, ứng với mức 30.396,43 VND/GBP, 30.703,46 VND/GBP và 31.690,02 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở chiều mua tiền mặt là 158,81 VND/JPY, mua chuyển khoản là 160,41 VND/JPY (cùng tăng 0,41 đồng) và bán ra là 168,09 VND/JPY (tăng 0,44 đồng).

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,01 VND/KRW, chiều mua chuyển khoản là 17,79 VND/KRW - cùng tăng 0,05 đồng và chiều bán ra là 19,41 VND/KRW - tăng 0,06 đồng.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.430

24.460

24.800

10

10

10

Euro

EUR

25.959,11

26.221,33

27.383,83

15,34

15,50

16,17

Bảng Anh

GBP

30.396,43

30.703,46

31.690,02

43,54

43,98

45,37

Yen Nhật

JPY

158,81

160,41

168,09

0,41

0,41

0,44

Đô la Úc

AUD

15.738,18

15.897,15

16.407,95

20,79

21,00

21,66

Đô la Singapore

SGD

17.866,65

18.047,12

18.627,00

33,81

34,15

35,23

Baht Thái

THB

604,71

671,90

697,66

2,42

2,69

2,79

Đô la Canada

CAD

17.764,83

17.944,28

18.520,86

-9,89

-9,98

-10,31

Franc Thụy Sĩ

CHF

27.233,77

27.508,86

28.392,76

23,42

23,66

24,39

Đô la Hong Kong

HKD

3067,78

3098,77

3198,34

1,17

1,18

1,22

Nhân dân tệ

CNY

3352,61

3386,47

3495,81

2,95

2,97

3,07

Krone Đan Mạch

DKK

-

3508,79

3643,33

-

1,78

1,85

Rupee Ấn Độ

INR

-

296,39

308,26

-

0,21

0,22

Won Hàn Quốc

KRW

16,01

17,79

19,41

0,05

0,05

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

79.820,86

83.016,06

-

-19,46

-20,29

Ringgit Malaysia

MYR

-

5105,04

5216,63

-

5,28

5,39

Krone Na Uy

NOK

-

2288,55

2385,83

-

2,06

2,15

Rúp Nga

RUB

-

250,35

277,15

-

-1,03

-1,14

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6548,87

6811,02

-

2,66

2,77

Krona Thụy Điển

SEK

-

2337,23

2436,58

-

5,47

5,70

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 5 loại ngoại tệ chủ chốt biến động trái chiều vào lúc 9h15 sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá USD trái chiều. Hiện, tỷ mua tiền mặt là 24.405 VND/USD - tăng 15 đồng, tỷ giá mua chuyển khoản là 24.485 VND/USD - tăng 55 đồng và tỷ giá bán ra là 24.825 VND/USD - giảm 25 đồng.

Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt tăng ở hai chiều mua - bán. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt tăng 404 đồng, lên mức 26.204 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản tăng 229 đồng, lên mức 26.239 VND/EUR và tỷ giá bán ra tăng 99 đồng, lên mức 27.399 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản lần lượt tăng 148 đồng và 188 đồng, đạt mức 30.834 VND/GBP và 30.884 VND/GBP. Trái lại. tại chiều bán ra, ngân hàng điều chỉnh giảm 22 đồng, hạ tỷ giá xuống mức 31.844 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) biến động khác nhau tại hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng đạt mức 160,6 VND/JPY - lần lượt tăng 1,1 đồng và 0,95 đồng, tỷ giá bán ra đạt mức 168,55 VND/JPY - giảm 0,65 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua tiền mặt là 16,71 VND/KRW - tăng 0,4 đồng, chiều mua chuyển khoản là 17,51 VND/KRW - tăng 1 đồng và chiều bán ra là 20,31 VND/KRW - giữ ổn định.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank hôm nay

Loại ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.922

16.022

16.472

76

156

6

Dollar Canada (CAD)

17.995

18.095

18.645

61

151

1

Franc Thụy Sỹ (CHF)

27.510

27.615

28.415

71

156

6

Euro (EUR)

26.204

26.239

27.399

404

229

99

Bảng Anh (GBP)

30.834

30.884

31.844

148

188

-22

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.076

3.091

3.226

57

62

2

Yen Nhật (JPY)

160,60

160,60

168,55

1,10

0,95

-0,65

Won Hàn Quốc (KRW)

16,71

17,51

20,31

0,40

1,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

14.964

15.014

15.531

-40

0

-63

Dollar Singapore (SGD)

17.891

17.991

18.591

109

199

-1

Baht Thái Lan (THB)

632,58

676,92

700,58

0,47

4,81

0,47

Dollar Mỹ (USD)

24.405

24.485

24.825

15

55

-25

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Lạc Yên)

Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.

 

Lạc Yên

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).