|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay 5/9: Điều chỉnh trái chiều, USD đi ngang

10:30 | 05/09/2025
Chia sẻ
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank sáng nay (5/9) biến động trái chiều. Trong đó, đồng euro và bảng Anh tăng nhẹ, trong khi đôla Úc và yen Nhật quay đầu giảm so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất trong phiên giao dịch sáng nay.

Cụ thể, tỷ giá euro tại Vietcombank được điều chỉnh tăng 8,79 đồng ở chiều mua tiền mặt, lên 29.978,20 VND/EUR; mua chuyển khoản tăng 8,88 đồng lên 30.281,01 VND/EUR; đồng thời chiều bán ra tăng 9 đồng lên 31.558,5 VND/EUR.

Cùng chiều đi lên, tỷ giá bảng Anh được ấn định với giá mua tiền mặt là 34.570,85 VND/GBP, mua chuyển khoản đạt 34.920,05 VND/GBP và chiều bán ra ở mức 36.038,19 VND/GBP, tăng lần lượt 20,82 đồng, 21,03 đồng và 21,69 đồng so với hôm trước.

Trong khi đó, tỷ giá USD được Vietcombank niêm yết ở mức 26.160 VND/USD chiều mua tiền mặt, 26.190 VND/USD mua chuyển khoản và 26.510 VND/USD chiều bán ra, không thay đổi so với phiên hôm trước.

Ngược lại, tỷ giá đôla Úc tại Vietcombank giảm 55,33 đồng ở chiều mua tiền mặt, xuống 16.773,70 VND/AUD; giảm 55,89 đồng ở chiều mua chuyển khoản, còn 16.943,13 VND/AUD; đồng thời giảm 57,69 đồng ở chiều bán ra, xuống mức 17.485,65 VND/AUD.

Tương tự, tỷ giá yên Nhật tại Vietcombank được giao dịch với giá mua tiền mặt là 171,79 VND/JPY (giảm 0,25 đồng), mua chuyển khoản xuống 173,53 VND/JPY (giảm 0,25 đồng) và bán ra với giá 182,70 VND/JPY (giảm 0,26 đồng).

Nhìn chung, phần lớn các đồng ngoại tệ chủ chốt ghi nhận tăng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, đồng euro, bảng Anh có xu hướng tăng giá, trong khi đôla Úc và yen Nhật lại đi xuống nhẹ ở cả hai chiều giao dịch. Riêng đồng USD vẫn giữ nguyên mức giá so với ngày hôm trước.

Ngoài các đồng chủ chốt, phần lớn các đồng ngoại tệ khác cũng ghi nhận diễn biến trái chiều. Một số đồng tiền như đô la Canada, franc Thụy Sĩ, Krone Na Uy, Rúp Nga và Krone Thụy Điển điều chỉnh giảm. Trong khi đó, các đồng tiền như baht Thái, đô la Hồng Kông, nhân dân tệ, Ringgit Malaysia và Riyal Ả Rập Xê Út lại ghi nhận tăng nhẹ so với phiên trước.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/9/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

26.160

26.190

26.510

0

0

0

Euro

EUR

29.978,20

30.281,01

31.558,50

8,79

8,88

9

Bảng Anh

GBP

34.570,85

34.920,05

36.038,19

20,82

21,03

21,69

Yen Nhật

JPY

171,79

173,53

182,70

-0,25

-0,25

-0,26

Đô la Úc

AUD

16.773,70

16.943,13

17.485,65

-55,33

-55,89

-57,69

Đô la Singapore

SGD

19.943,48

20.144,93

20.831,6

-3,27

-3,30

-3,43

Baht Thái

THB

721,25

801,39

835,37

0,49

0,55

0,58

Đô la Canada

CAD

18.623,19

18.811,31

19.413,64

-14,53

-14,67

-15,16

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.954,89

32.277,67

33.311,20

-31,60

-31,91

-32,95

Đô la Hong Kong

HKD

3.287,87

3.321,08

3.448,05

0,28

0,28

0,29

Nhân dân tệ

CNY

3.601,60

3.637,98

3.754,47

1,41

1,43

1,47

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.045,81

4.200,50

-

0,65

0,68

Rupee Ấn Độ

INR

-

297,59

310,39

-

-0,32

-0,34

Won Hàn Quốc

KRW

16,39

18,22

19,76

0

0

-0,01

Dinar Kuwait

KWD

-

85.859,97

90.021,00

-

32,56

500,34

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.186,95

6.321,51

-

2,35

2,39

Krone Na Uy

NOK

-

2.567,32

2.676,16

-

-6,31

-6,58

Rúp Nga

RUB

-

308,93

341,96

-

-1,02

-1,14

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.992,91

7.293,82

-

2,46

2,57

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.734,69

2.850,63

-

-7,29

-7,6

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Hà My