Tỷ giá Vietcombank hôm nay 3/9: Lao dốc ở phần lớn ngoại tệ, bảng Anh mất hơn 300 đồng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 4/9 quay đầu tăng với phần lớn các ngoại tệ, Bảng Anh tăng hơn 200 đồng 04/09/2025 - 09:37
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, nhóm ngoại tệ chủ chốt được điều chỉnh giảm, chỉ ghi nhận một đồng tiền tăng so với phiên trước.
Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank được niêm yết với giá mua tiền mặt ở mức 26.138 VND/USD, mua chuyển khoản là 26.168 VND/USD, tăng đồng thời 26 đồng ở cả hai giao dịch mua. Chiều bán ra đạt 26.508 VND/USD, tăng nhẹ 6 đồng so với phiên trước.
Trái lại, tỷ giá Euro giảm mạnh với giá mua tiền mặt ở mức 29.865,97 VND/EUR (giảm 114,09 đồng). Chiều mua chuyển khoản là 30.167,65 VND/EUR (giảm 115,24 đồng) và bán ra ở mức 31.440,42 VND/EUR (giảm 120 đồng).
Tương tự, tỷ giá bảng Anh được niêm yết với giá mua tiền mặt là 34.336,11 VND/GBP, giảm 357,23 đồng; mua chuyển khoản là 34.682,94 VND/GBP, giảm 360,84 đồng; giá bán ra là 35.793,57 VND/GBP, giảm 372,37 đồng so với phiên trước.
Cùng xu hướng giảm, tỷ giá đôla Úc được ngân hàng ấn định giá mua tiền mặt là 16.725,15 VND/AUD, chiều mua chuyển khoản là 16.894,09 VND/AUD và bán ra ở mức 17.435,08 VND/AUD, giảm lần lượt 62,86 đồng, 63,5 đồng và 65,52 đồng.
Tỷ giá yên Nhật tại Vietcombank cũng đi xuống ở cả ba giao dịch, với chiều mua tiền mặt giảm 2,24 đồng, xuống 170,98 VND/JPY. Chiều mua chuyển khoản giảm 2,27 đồng, xuống mức 172,70 VND/JPY. Đồng thời, chiều bán ra giảm 2,38 đồng, còn 181,84 VND/JPY.
Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 3/9 giảm sâu ở nhiều đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng USD tăng nhẹ so với phiên trước, trong khi các đồng tiền như Euro, bảng Anh, đôla Úc và yên Nhật đồng loạt đi xuống ở cả ba giao dịch.
Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều đồng tiền khác cũng ghi nhận biến động trái chiều. Một số đồng tiền như đô la Singapore, Bath Thái, đô la Canada và Franc Thụy Sĩ đều giảm giá mạnh ở cả ba chiều giao dịch. Ngược lại, một số ngoại tệ như đô la Hong Kong, Krone Đan Mạch, Rupee Ấn Độ, Krone Na Uy và Krone Thụy Điển lại có xu hướng tăng nhẹ.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/9/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.138 |
26.168 |
26.508 |
26 |
26 |
6 |
|
Euro |
EUR |
29.865,97 |
30.167,65 |
31.440,42 |
-114,09 |
-115,24 |
-120 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.336,11 |
34.682,94 |
35.793,57 |
-357,23 |
-360,84 |
-372,37 |
|
Yen Nhật |
JPY |
170,98 |
172,70 |
181,84 |
-2,24 |
-2,27 |
-2,38 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.725,15 |
16.894,09 |
17.435,08 |
-62,86 |
-63,50 |
-65,52 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.902,41 |
20.103,45 |
20.788,75 |
-117,83 |
-119,01 |
-123,06 |
|
Baht Thái |
THB |
718,60 |
798,44 |
832,3 |
-2,06 |
-2,29 |
-2,38 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.624,61 |
18.812,74 |
19.415,17 |
-65,36 |
-66,02 |
-68,12 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.882,65 |
32.204,70 |
33.235,97 |
-151,30 |
-152,83 |
-157,70 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.279,93 |
3.313,07 |
3.439,74 |
-7,57 |
-7,63 |
-7,93 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.597,35 |
3.633,69 |
3.750,05 |
-5,61 |
-5,66 |
-5,84 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.031,87 |
4.186,03 |
- |
-14,59 |
-15,14 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
297,79 |
310,61 |
- |
-1,53 |
-1,59 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,32 |
18,14 |
19,68 |
0 |
0 |
-0,15 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.701,68 |
89.389,68 |
- |
-173,01 |
-180,40 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.165,87 |
6.299,99 |
- |
-47,90 |
-48,94 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.571,98 |
2.681,03 |
- |
7,68 |
8,01 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
311,33 |
344,62 |
- |
-1,07 |
-1,19 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.982,49 |
7.282,97 |
- |
-2,47 |
-2,57 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.728,35 |
2.844,02 |
- |
5,76 |
6 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.