Tỷ giá Vietcombank hôm nay 4/9 quay đầu tăng với phần lớn các ngoại tệ, Bảng Anh tăng hơn 200 đồng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 5/9: Điều chỉnh trái chiều, USD đi ngang 05/09/2025 - 10:30
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, đa số các ngoại tệ điều chỉnh tăng so với cùng thời điểm sáng hôm trước. Chi tiết:
Tỷ giá USD tại Vietcombank hôm nay được niêm yết ở mức 26.160 VND/USD cho mua tiền mặt, 26.190VND/USD cho mua chuyển khoản và 26.510 VND/USD cho bán ra. So với ngày trước đó, đồng USD đã có sự tăng giá nhẹ; cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt và chuyển khoản đều tăng 22 đồng, cùng lúc đó, tỷ giá bán ra tăng 2 đồng.
Đối với đồng Euro, tỷ giá mua tiền mặt là 29.969,41 VND/EUR, mua chuyển khoản là 30.272,13 VND/EUR, và bán ra là 31.549,25 VND/EUR. Tương ứng tỷ giá Euro đã tăng giá mạnh, ở tỷ giá mua tiền mặt tăng 103,44 đồng, mua chuyển khoản tăng 104,48 đồng và tỷ giá bán ra tăng 108,83 đồng.
Tỷ giá Bảng Anh ghi nhận mức 34.550,03 VND/GBP cho mua tiền mặt, 34.899,02 VND/GBP cho mua chuyển khoản và 36.016,50 VND/GBP cho bán ra. Ứng với tỷ giá mua tiền mặt tăng 213,92 đồng, mua chuyển khoản tăng 216,08 đồng và tỷ giá bán ra tăng 222,93 đồng.
Đồng yen Nhật có tỷ giá mua tiền mặt là 172,04 VND/JPY, mua chuyển khoản là 173,78 VND/JPY, và bán ra là 182,96 VND/JPY. Tỷ giá yen Nhật cũng tăng so với ngày trước, với mức tăng nhẹ là 1,06 đồng cho mua tiền mặt, 1,08 đồng cho mua chuyển khoản và 1,12 đồng cho bán ra.
Tỷ giá Đô Úc được niêm yết ở mức 16.829,03 VND/AUD (tăng 103,88 đồng) cho mua tiền mặt, 16.999,02 VND/AUD (tăng 103,88 đồng) cho mua chuyển khoản và 17.543,34 VND/AUD (tăng 108,26 đồng) cho bán ra.
Nhìn chung, đa số các ngoại tệ trong bảng tỷ giá của Vietcombank đều cho thấy xu hướng tăng giá. Điều này được thể hiện rõ qua các mức tăng từ vài đồng đến hơn hai trăm đồng ở cả chiều mua vào và bán ra cho nhiều đồng tiền quan trọng như Euro, Bảng Anh và Đô la Úc.
Ngoài các đồng tiền trên, hầu hết các ngoại tệ khác cũng ghi nhận sự tăng giá ở cả chiều mua chuyển khoản và bán ra như đô la Singapore, đô la Canada và Franc Thụy Sĩ. Mặt khác, chỉ có đồng Rúp Nga là ghi nhận sự giảm giá nhẹ.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (4/9/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.160 |
26.190 |
26.510 |
22 |
22 |
2 |
|
Euro |
EUR |
29.969,41 |
30.272,13 |
31.549,25 |
103,44 |
104,48 |
108,83 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.550,03 |
34.899,02 |
36.016,50 |
213,92 |
216,08 |
222,93 |
|
Yen Nhật |
JPY |
172,04 |
173,78 |
182,96 |
1,06 |
1,08 |
1,12 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.829,03 |
16.999,02 |
17.543,34 |
103,88 |
104,93 |
108,26 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.946,75 |
20.148,23 |
20.835,03 |
44,34 |
44,78 |
46,28 |
|
Baht Thái |
THB |
720,76 |
800,84 |
834,79 |
2,16 |
2,40 |
2,49 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.637,72 |
18.825,98 |
19.428,80 |
13,11 |
13,24 |
13,63 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.986,49 |
32.309,58 |
33.344,15 |
103,84 |
104,88 |
108,18 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3287,59 |
3320,8 |
3447,76 |
7,66 |
7,73 |
8,02 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3600,19 |
3636,55 |
3753 |
2,84 |
2,86 |
2,95 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4045,16 |
4199,82 |
- |
13,29 |
13,79 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
297,91 |
310,73 |
- |
0,12 |
0,12 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,4 |
18,22 |
19,77 |
0,08 |
0,08 |
0,09 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.827,41 |
89.520,66 |
- |
125,73 |
130,98 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6184,6 |
6319,12 |
- |
18,73 |
19,13 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2573,63 |
2682,74 |
- |
1,65 |
1,71 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
309,95 |
343,10 |
- |
-1,38 |
-1,52 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6990,45 |
7291,25 |
- |
7,96 |
8,28 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2741,98 |
2858,23 |
- |
13,63 |
14,21 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 10h00 (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.