Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ chủ chốt tăng giảm không đồng nhất trong phiên giao dịch sáng nay.
Cụ thể, tỷ giá euro tại Vietcombank được điều chỉnh tăng 8,79 đồng ở chiều mua tiền mặt, lên 29.978,20 VND/EUR; mua chuyển khoản tăng 8,88 đồng lên 30.281,01 VND/EUR; đồng thời chiều bán ra tăng 9 đồng lên 31.558,5 VND/EUR.
Cùng chiều đi lên, tỷ giá bảng Anh được ấn định với giá mua tiền mặt là 34.570,85 VND/GBP, mua chuyển khoản đạt 34.920,05 VND/GBP và chiều bán ra ở mức 36.038,19 VND/GBP, tăng lần lượt 20,82 đồng, 21,03 đồng và 21,69 đồng so với hôm trước.
Trong khi đó, tỷ giá USD được Vietcombank niêm yết ở mức 26.160 VND/USD chiều mua tiền mặt, 26.190 VND/USD mua chuyển khoản và 26.510 VND/USD chiều bán ra, không thay đổi so với phiên hôm trước.
Ngược lại, tỷ giá đôla Úc tại Vietcombank giảm 55,33 đồng ở chiều mua tiền mặt, xuống 16.773,70 VND/AUD; giảm 55,89 đồng ở chiều mua chuyển khoản, còn 16.943,13 VND/AUD; đồng thời giảm 57,69 đồng ở chiều bán ra, xuống mức 17.485,65 VND/AUD.
Tương tự, tỷ giá yên Nhật tại Vietcombank được giao dịch với giá mua tiền mặt là 171,79 VND/JPY (giảm 0,25 đồng), mua chuyển khoản xuống 173,53 VND/JPY (giảm 0,25 đồng) và bán ra với giá 182,70 VND/JPY (giảm 0,26 đồng).
Nhìn chung, phần lớn các đồng ngoại tệ chủ chốt ghi nhận tăng trong phiên giao dịch sáng nay. Theo đó, đồng euro, bảng Anh có xu hướng tăng giá, trong khi đôla Úc và yen Nhật lại đi xuống nhẹ ở cả hai chiều giao dịch. Riêng đồng USD vẫn giữ nguyên mức giá so với ngày hôm trước.
Ngoài các đồng chủ chốt, phần lớn các đồng ngoại tệ khác cũng ghi nhận diễn biến trái chiều. Một số đồng tiền như đô la Canada, franc Thụy Sĩ, Krone Na Uy, Rúp Nga và Krone Thụy Điển điều chỉnh giảm. Trong khi đó, các đồng tiền như baht Thái, đô la Hồng Kông, nhân dân tệ, Ringgit Malaysia và Riyal Ả Rập Xê Út lại ghi nhận tăng nhẹ so với phiên trước.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/9/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.160 |
26.190 |
26.510 |
0 |
0 |
0 |
|
Euro |
EUR |
29.978,20 |
30.281,01 |
31.558,50 |
8,79 |
8,88 |
9 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.570,85 |
34.920,05 |
36.038,19 |
20,82 |
21,03 |
21,69 |
|
Yen Nhật |
JPY |
171,79 |
173,53 |
182,70 |
-0,25 |
-0,25 |
-0,26 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.773,70 |
16.943,13 |
17.485,65 |
-55,33 |
-55,89 |
-57,69 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.943,48 |
20.144,93 |
20.831,6 |
-3,27 |
-3,30 |
-3,43 |
|
Baht Thái |
THB |
721,25 |
801,39 |
835,37 |
0,49 |
0,55 |
0,58 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.623,19 |
18.811,31 |
19.413,64 |
-14,53 |
-14,67 |
-15,16 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.954,89 |
32.277,67 |
33.311,20 |
-31,60 |
-31,91 |
-32,95 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.287,87 |
3.321,08 |
3.448,05 |
0,28 |
0,28 |
0,29 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.601,60 |
3.637,98 |
3.754,47 |
1,41 |
1,43 |
1,47 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.045,81 |
4.200,50 |
- |
0,65 |
0,68 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
297,59 |
310,39 |
- |
-0,32 |
-0,34 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,39 |
18,22 |
19,76 |
0 |
0 |
-0,01 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.859,97 |
90.021,00 |
- |
32,56 |
500,34 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.186,95 |
6.321,51 |
- |
2,35 |
2,39 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.567,32 |
2.676,16 |
- |
-6,31 |
-6,58 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
308,93 |
341,96 |
- |
-1,02 |
-1,14 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.992,91 |
7.293,82 |
- |
2,46 |
2,57 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.734,69 |
2.850,63 |
- |
-7,29 |
-7,6 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.
Đường dẫn bài viết: https://vietnambiz.vn/ty-gia-vietcombank-hom-nay-59-dieu-chinh-trai-chieu-usd-di-ngang-202595103028237.htm
In bài biếtBản quyền thuộc https://vietnambiz.vn/