Tỷ giá Vietcombank hôm nay 22/7: Đồng loạt đi lên, bảng Anh và euro vọt hơn 100 đồng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 23/7: Euro tiếp tục vọt hơn 100 đồng, USD mất giá 23/07/2025 - 09:25
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ biến động tăng so với phiên đóng cửa hôm trước.
Cụ thể, tỷ giá euro bật tăng mạnh ở cả ba giao dịch. Trong đó, tỷ giá mua tiền mặt tăng thêm 165,68 đồng, mua chuyển khoản tăng 167,37 đồng và bán ra tăng tới 174,42 đồng. Hiện euro đang được giao dịch tại mức 29.793 VND/EUR (mua tiền mặt), 30.094 VND/EUR (mua chuyển khoản) và 31.364 VND/EUR (bán ra).
Tỷ giá bảng Anh tăng mạnh 191,18 đồng ở chiều mua tiền mặt, lên mức 34.361 VND/GBP; tăng 193,11 đồng ở chiều mua chuyển khoản, đạt 34.708 VND/GBP; đồng thời chiều bán ra tăng thêm 199,3 đồng, lên 35.820 VND/GBP.
Cùng chiều tăng, tỷ giá đôla Úc tại Vietcombank được niêm yết ở mức 16.610 VND/AUD (tăng 35,69 đồng), chiều mua chuyển khoản là 16.777 VND/AUD (tăng 36,05 đồng) và giá bán ra đạt 17.315 VND/AUD (tăng 37,20 đồng).
Tỷ giá yen Nhật tăng nhẹ tại cả ba giao dịch. Tỷ giá mua tiền mặt và chuyển khoản tăng đồng thời 1,07 đồng lên lần lượt 171,22 VND/JPY và 172,94 VND/JPY, trong khi chiều bán ra tăng 1,13 đồng, đạt 182,09 VND/JPY.
Trong khi đó, tỷ giá USD hôm nay không ghi nhận thay đổi so với phiên trước. Ngân hàng Vietcombank vẫn niêm yết giá mua tiền mặt ở mức 25.950 VND/USD, mua chuyển khoản là 25.980 VND/USD và bán ra là 26.340 VND/USD.
Nhìn chung, tỷ giá tại Vietcombank sáng nay (22/7) ghi nhận xu hướng tăng rõ nét ở nhóm ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, đồng euro, bảng Anh, đôla Úc và yen Nhật đều đồng loạt tăng ở hai chiều giao dịch. Riêng tỷ giá USD giữ nguyên so với phiên trước.
Ở nhóm ngoại tệ còn lại, xu hướng tăng tiếp tục chiếm ưu thế. Các đồng như franc Thụy Sĩ, đôla Canada, đôla Singapore, krona Thụy Điển và ringgit Malaysia đều được điều chỉnh tăng ở cả ba chiều giao dịch. Trong khi đó, một số đồng tiền như đôla Hong Kong, rúp Nga và Riyal Ả Rập Xê Út giảm nhẹ, biên độ dưới 1 đồng, còn đồng won Hàn Quốc và rupee Ấn Độ gần như đi ngang trong phiên.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 22/7/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
25.950 |
25.980 |
26.340 |
0 |
0 |
0 |
|
Euro |
EUR |
29.793 |
30.094 |
31.364 |
165,68 |
167,37 |
174,42 |
|
Bảng Anh |
GBP |
34.361 |
34.708 |
35.820 |
191,18 |
193,11 |
199,30 |
|
Yen Nhật |
JPY |
171,22 |
172,94 |
182,09 |
1,07 |
1,07 |
1,13 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.610 |
16.777 |
17.315 |
35,69 |
36,05 |
37,20 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.890 |
20.091 |
20.776 |
61,93 |
62,56 |
64,69 |
|
Baht Thái |
THB |
715,18 |
794,65 |
828,35 |
3,53 |
3,92 |
4,09 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.631 |
18.819 |
19.422 |
57,00 |
57,58 |
59,42 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.950 |
32.273 |
33.307 |
127,61 |
128,90 |
133,03 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.239 |
3.271 |
3.396 |
-0,46 |
-0,45 |
-0,48 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.553 |
3.589 |
3.704 |
0,80 |
0,80 |
0,83 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
4.021 |
4.175 |
- |
22,42 |
23,28 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
302 |
315 |
- |
-0,12 |
-0,13 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16 |
18 |
20 |
0,08 |
0,09 |
0,09 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.251 |
88.920 |
- |
111,62 |
116,43 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.124 |
6.258 |
- |
13,02 |
13,30 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.520 |
2.627 |
- |
1,34 |
1,39 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
318 |
352 |
- |
2,04 |
2,26 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.934 |
7.232 |
- |
-0,55 |
-0,58 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.676 |
2.790 |
- |
25,58 |
26,66 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.