|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay 23/7: Euro tiếp tục vọt hơn 100 đồng, USD mất giá

09:25 | 23/07/2025
Chia sẻ
Sáng nay (23/7), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank biến động trái chiều ở các đồng tiền chủ chốt. Trong đó, đồng euro, đôla Úc, bảng Anh và yen Nhật tiếp tục đi lên. Trái lại, tỷ giá USD giảm nhẹ so với phiên trước.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ được điều chỉnh trái chiều so với phiên đóng cửa hôm trước.

Theo đó, tỷ giá euro được Vietcombank nâng giá mua tiền mặt thêm 112,2 đồng lên 29.905 VND/EUR; mua chuyển khoản tăng 113,33 đồng lên 30.207 VND/EUR và bán ra tăng 118,16 đồng, đạt 31.482 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh được Vietcombank niêm yết ở mức 34.437 VND/GBP chiều mua tiền mặt (tăng 75,59 đồng); mua chuyển khoản là 34.785 VND/GBP (tăng 76,36 đồng); giá bán ra ở mức 35.899 VND/GBP (tăng 78,84 đồng).

Tỷ giá đôla Úc sáng nay được ấn định ở mức 16.696 VND/AUD chiều mua tiền mặt, 16.865 VND/AUD mua chuyển khoản và 17.405 VND/AUD chiều bán ra, tăng lần lượt 86,63 đồng, 87,51 đồng và 90,33 đồng so với hôm trước.

Cùng chiều đi lên, tỷ giá yen Nhật tăng 1,1 đồng ở chiều mua tiền mặt và 1,12 đồng ở chuyển khoản, lên lần lượt 172,32 và 174,06 VND/JPY; đồng thời chiều bán ra tăng 1,18 đồng, đạt mức 183,27 VND/JPY.

Trái lại, tỷ giá USD sáng nay điều chỉnh giảm 20 đồng ở cả ba giao dịch, hiện được mua vào ở mức 25.930 VND/USD (mua tiền mặt), 25.960 VND/USD (mua chuyển khoản) và 26.320 VND/USD (chiều bán ra).

Nhìn chung, tỷ giá tại Vietcombank sáng nay (23/7) tiếp tục ghi nhận xu hướng đi lên ở đa số các ngoại tệ chủ chốt. Đáng chú ý, tỷ giá euro, bảng Anh, đôla Úc và đồng yen Nhật tiếp đà đi lên, trong khi tỷ giá USD sụt giảm sau phiên đứng yên hôm trước.

Ở nhóm ngoại tệ còn lại, xu hướng tăng vẫn chiếm ưu thế rõ rệt. Các đồng như franc Thụy Sĩ, đôla Canada, đôla Singapore, krona Thụy Điển và krona Đan Mạch đều ghi nhận mức tăng ấn tượng trong phiên. Ngược lại, một số đồng như đôla Hong Kong, nhân dân tệ, rúp Nga và Riyal Ả Rập Xê Út giảm nhẹ. Riêng rupee Ấn Độ và won Hàn Quốc gần như đi ngang so với hôm trước.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 23/7/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.930

25.960

26.320

-20

-20

-20

Euro

EUR

29.905

30.207

31.482

112,20

113,33

118,16

Bảng Anh

GBP

34.437

34.785

35.899

75,59

76,36

78,84

Yen Nhật

JPY

172,32

174,06

183,27

1,10

1,12

1,18

Đô la Úc

AUD

16.696

16.865

17.405

86,63

87,51

90,33

Đô la Singapore

SGD

19.915

20.116

20.802

25,22

25,47

26,36

Baht Thái

THB

716,86

796,51

830,29

1,68

1,86

1,94

Đô la Canada

CAD

18.740

18.929

19.535

108,99

110,09

113,64

Franc Thụy Sĩ

CHF

32.123

32.447

33.487

172,80

174,55

180,17

Đô la Hong Kong

HKD

3.236

3.269

3.394

-2,47

-2,51

-2,60

Nhân dân tệ

CNY

3.551

3.587

3.702

-2,13

-2,14

-2,21

Krone Đan Mạch

DKK

-

4.036

4.190

-

14,43

14,98

Rupee Ấn Độ

INR

-

301

314

-

-0,63

-0,66

Won Hàn Quốc

KRW

16

18

20

0,05

0,05

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

85.213

88.881

-

-37,29

-38,80

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.128

6.262

-

4,01

4,11

Krone Na Uy

NOK

-

2.544

2.652

-

24,09

25,12

Rúp Nga

RUB

-

317

351

-

-1,46

-1,61

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.928

7.227

-

-5,49

-5,72

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.694

2.808

-

17,78

18,55

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Hà My