|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay 16/7: Euro lao dốc hơn 100 đồng, USD tiếp đà tăng

09:30 | 16/07/2025
Chia sẻ
Sáng nay (16/7), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank tiếp tục ghi nhận biến động trái chiều giữa các đồng chủ chốt. Trong đó, đồng euro, bảng Anh và đôla Úc đồng loạt đi xuống, trong khi tỷ giá USD tiếp đà tăng nhẹ ở cả hai chiều giao dịch.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ điều chỉnh trái chiều ở các đồng tiền chủ chốt.

Cụ thể, tỷ giá USD sáng nay tăng thêm 10 đồng ở cả ba giao dịch, hiện được giao dịch với giá mua tiền mặt là 25.930 VND/USD, mua chuyển khoản ở mức 25.960 VND/USD và bán ra đạt 26.320 VND/USD.

Trái lại, tỷ giá euro tiếp tục lao dốc mạnh khi giảm 149,09 đồng ở chiều mua tiền mặt, 150,60 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 156,97 đồng ở chiều bán ra, hiện được niêm yết lần lượt là 29.567 VND/EUR, 29.865 VND/EUR và 31.126 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh tại Vietcombank được ấn định giá mua tiền mặt là 34.106 VND/GBP, mua chuyển khoản là 34.450 VND/GBP và bán ra ở mức 35.554 VND/GBP, giảm tương ứng 93,88 đồng, 94,83 đồng và 97,89 đồng. 

Tỷ giá đôla Úc tiếp tục xu hướng đi xuống với mức giảm 36,92 đồng ở chiều mua tiền mặt, còn 16.630 VND/AUD; hạ 37,29 đồng ở chiều mua chuyển khoản, xuống mức 16.798 VND/AUD; đồng thời sụt 38,50 đồng ở chiều bán ra, đưa mức giá về 17.336 VND/AUD.

Tỷ giá yen Nhật sáng nay cũng giảm mạnh 1,47 đồng ở chiều mua tiền mặt, 1,48 đồng chuyển khoản và 1,56 đồng ở chiều bán. Tỷ giá hiện là 169 VND/JPY (mua tiền mặt), 171 VND/JPY (mua chuyển khoản) và 180 VND/JPY (bán ra).

Nhìn chung, tỷ giá tại Vietcombank sáng nay ghi nhận diễn biến trái chiều giữa các ngoại tệ chủ chốt. Trong đó, đồng euro, bảng Anh, đôla Úc và yen Nhật đồng loạt suy yếu, đặc biệt đồng euro giảm hơn 100 đồng ở cả ba giao dịch. Ngược lại, tỷ giá USD tiếp tục duy trì đà tăng nhẹ so với hôm trước.

Đối với nhóm ngoại tệ còn lại, xu hướng giảm giá chiếm ưu thế. Franc Thụy Sĩ, đôla Singapore, đôla Canada, nhân dân tệ và krona Thụy Điển đều ghi nhận mức giảm đáng kể. Ở chiều tăng, chỉ một vài đồng như đôla Hong Kong, ringgit Malaysia, rúp Nga và Riyal Ả Rập Xê Út điều chỉnh tăng nhẹ so với phiên trước.

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 16/7/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.930

25.960

26.320

10

10

10

Euro

EUR

29.567

29.865

31.126

-149,09

-150,60

-156,97

Bảng Anh

GBP

34.106

34.450

35.554

-93,88

-94,83

-97,89

Yen Nhật

JPY

169

171

180

-1,47

-1,48

-1,56

Đô la Úc

AUD

16.630

16.798

17.336

-36,92

-37,29

-38,50

Đô la Singapore

SGD

19.817

20.018

20.700

-32,60

-32,93

-34,06

Baht Thái

THB

708

787

820

-1,69

-1,88

-1,96

Đô la Canada

CAD

18.584

18.772

19.373

-6,44

-6,51

-6,73

Franc Thụy Sĩ

CHF

31.786

32.107

33.136

-171,25

-172,97

-178,53

Đô la Hong Kong

HKD

3.236

3.269

3.394

1,57

1,59

1,65

Nhân dân tệ

CNY

3.552

3.588

3.703

-1,57

-1,58

-1,63

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.991

4.144

-

-19,88

-20,64

Rupee Ấn Độ

INR

-

302

315

-

0,26

0,27

Won Hàn Quốc

KRW

16

18

20

-0,04

-0,04

-0,05

Dinar Kuwait

KWD

-

85.102

88.765

-

-23,16

-24,21

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.085

6.217

-

5,19

5,30

Krone Na Uy

NOK

-

2.500

2.606

-

-26,05

-27,15

Rúp Nga

RUB

-

319

353

-

0,12

0,14

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.930

7.228

-

2,47

2,57

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.635

2.747

-

-28,74

-29,95

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 8h50 (Tổng hợp: Hà My)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Hà My