|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Sacombank hôm nay 8/4, USD vượt mốc 26.000 đồng

10:36 | 08/04/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 8/4, tỷ giá ngoại tệ Sacombank điều chỉnh trái chiều. Trong khi tỷ giá USD vượt mốc 26.000 đồng thì euro và bảng Anh quay đầu lao dốc.

Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay

Vào lúc 9h50 sáng nay, tỷ giá ngân hàng Sacombank của 5 đồng ngoại tệ chính được ghi nhận như sau:

Tỷ giá USD Sacombank tiếp tục tăng mạnh 147 đồng ở hai chiều mua - bán, lần lượt đạt mức 25.780 VND/USD và 26.140 VND/USD.

Sau đợt tăng mạnh, tỷ giá euro Sacombank quay đầu giảm 68 đồng ở chiều mua vào và 74 đồng ở chiều bán ra. Theo đó, tỷ giá mua tiền mặt hạ xuống còn 28.026 VND/EUR, 28.126 VND/EUR và 28.953 VND/EUR.

Cùng chiều đi xuống, tỷ giá bảng Anh cũng lao dốc 620 đồng ở cả hai chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, giá mua vào của đồng tiền chung châu Âu niêm yết ở mức 32.682 VND/GBP đối với mua tiền mặt và 32.732 VND/GBP đối với mua chuyển khoản. Ở chiều bán ra, giá giao dịch cũng giảm xuống mức 33.700 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật cũng điều chỉnh giảm nhẹ. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng giảm 0,3 đồng, lần lượt xuống còn 173,19 VND/JPY và 173,69 VND/JPY. Giá bán ra của yen Nhật giảm 0,28 đồng, ấn định ở mức 179,72 VND/JPY.

Với tỷ giá won Hàn Quốc, giá mua vào và bán ra cùng tăng nhẹ 0,3 đồng, đạt mức tương ứng là 17,2 VND/KRW và 18,9 VND/KRW.

Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay có sự biến động trái chiều giữa các ngoại tệ được theo dõi chính. Đồng đô la Mỹ và won Hàn Quốc có xu hướng tăng, trong khi các đồng euro, bảng Anh và yên Nhật đều ghi nhận sự giảm giá.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay

Loại ngoại tệ

Ngày 8/4/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.780

25.780

26.140

147

147

147

Dollar Australia

AUD

15.304

15.404

15.942

-655

-655

-657

Dollar Canada

CAD

17.970

18.070

18.622

-40

-40

-41

Franc Thụy Sĩ

CHF

29.888

29.918

30.759

199

199

217

Euro

EUR

28.026

28.126

28.953

-68

-68

-74

Bảng Anh

GBP

32.682

32.732

33.700

-620

-620

-620

Dollar Hồng Kông

HKD

-

3.320

3.440

-

0

0

yen Nhật

JPY

173,19

173,69

179,72

-0,3

-0,3

-0,28

Nhân dân tệ

CNY

-

3.506

3.591

-

-4

-4

Dollar Singapore

SGD

18.857

18.987

19.598

-112

-112

-112

Dollar New Zealand

NZD

-

14.288

14.796

-

-440

-442

Won Hàn Quốc

KRW

-

17,20

18,90

-

0,3

0,3

Dollar Đài Loan

TWD

-

770

895

-

0,0

0,0

Ringgit Malaysia

MYR

-

6.000

6.130

-

0

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 9h50. (Tổng hợp: Minh Thư)

Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.

Minh Thư

CEO HMC: Doanh nghiệp thép trong nước có nguy cơ cạn kiệt tài chính trước áp lực thép rẻ Trung Quốc
Lãnh đạo HMC đã nêu những yếu tố tác động đến thị trường, đặc biệt là chính sách thương mại của Mỹ, sức ép từ thép giá rẻ Trung Quốc và triển vọng tiêu thụ nội địa trong bối cảnh đầu tư công được đẩy mạnh.