|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Sacombank hôm nay 9/4, USD, euro, bảng Anh đồng loạt tăng mạnh

09:42 | 09/04/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 9/4, tỷ giá ngoại tệ Sacombank quay đầu tăng ở hầu hết các đồng ngoại tệ chính. Trong đó, tỷ giá USD tiếp tục tăng mạnh tới 25.940 VND/USD và 26.180 VND/USD, tương ứng cho hai chiều mua - bán.

Tỷ giá ngân hàng Sacombank hôm nay

Vào lúc 9h00 sáng nay, tỷ giá ngân hàng Sacombank ấn định cho 5 đồng ngoại tệ chính như sau:

Tỷ giá USD Sacombank chưa có dấu hiệu “hạ nhiệt” khi tiếp tiếp tục tăng tới 160 đồng chiều mua vào 40 đồng chiều bán ra, tương ứng 25.940 VND/USD và 26.180 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá euro Sacombank đảo chiều đi lên với mức tăng 340 đồng cho cả ba hình thức mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, lần lượt đạt 28.366 VND/EUR, 28.466 VND/EUR và 29.293 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng bật tăng trở lại. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt và mua chuyển khoản cùng tăng 343 đồng, lần lượt là 33.025 VND/GBP và 33.075 VND/GBP. Tỷ giá bán ra cũng tăng thêm 328 đồng, chốt ở mức 34.028 VND/GBP.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật tăng mạnh 3,53 đồng chiều mua vào và 3,51 đồng chiều bán ra. Sau điều chỉnh, giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra niêm yết tương ứng là 176,72 VND/JPY, 177,22 VND/JPY và 183,23 VND/JPY.

Riêng tỷ giá won Hàn Quốc không có sự thay đổi so với phiên trước, cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra vẫn lần lượt là 17,2 VND/KRW và 18,9 VND/KRW.

Nhìn chung, tỷ giá Sacombank hôm nay đa số các ngoại tệ chủ chốt như USD, euro, bảng Anh và yên Nhật đều có xu hướng tăng giá so với đồng Việt Nam. Riêng đồng won Hàn Quốc duy trì tỷ giá ổn định.

Bảng tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Sacombank hôm nay

Loại ngoại tệ

Ngày 9/4/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Tên ngoại tệ

Ký hiệu ngoại tệ

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Mỹ

USD

25.940

25.940

26.180

160

160

40

Dollar Australia

AUD

15.262

15.362

15.902

-42

-42

-40

Dollar Canada

CAD

18.009

18.109

18.667

39

39

45

Franc Thụy Sĩ

CHF

30.585

30.615

31.453

697

697

694

Euro

EUR

28.366

28.466

29.293

340

340

340

Bảng Anh

GBP

33.025

33.075

34.028

343

343

328

Dollar Hồng Kông

HKD

 

3.320

3.440

-

0

0

yen Nhật

JPY

176,72

177,22

183,23

3,53

3,53

3,51

Nhân dân tệ

CNY

 

3.523

3.609

-

18

18

Dollar Singapore

SGD

18.977

19.107

19.708

120

120

110

Dollar New Zealand

NZD

 

14.252

14.763

-

-36

-33

Won Hàn Quốc

KRW

 

17,2

18,9

-

0,0

0,0

Dollar Đài Loan

TWD

 

770

895

-

0,0

0,0

Ringgit Malaysia

MYR

 

6.000

6.130

-

0

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Sacombank được khảo sát vào lúc 9h00. (Tổng hợp: Minh Thư)

Lưu ý: Bảng tỷ giá mua bán ngoại tệ trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm thực tế.

Minh Thư

CEO HMC: Doanh nghiệp thép trong nước có nguy cơ cạn kiệt tài chính trước áp lực thép rẻ Trung Quốc
Lãnh đạo HMC đã nêu những yếu tố tác động đến thị trường, đặc biệt là chính sách thương mại của Mỹ, sức ép từ thép giá rẻ Trung Quốc và triển vọng tiêu thụ nội địa trong bối cảnh đầu tư công được đẩy mạnh.