Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 8/4: Quay đầu giảm tại đa số các ngân hàng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 9/4: Tăng, giảm không đồng nhất ở hai chiều giao dịch 09/04/2025 - 10:29
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 8/4, tỷ giá Won Hàn Quốc xoay chiều giảm tại phần lớn các ngân hàng ở hai chiều giao dịch.
Cụ thể, Vietcombank niêm yết tỷ giá mua tiền mặt là 15,27 VND/KRW, giảm 0,22 đồng so với hôm trước. Đối với giao dịch mua chuyển khoản, Vietcombank đưa ra mức 16,97 VND/KRW, với mức giảm là 0,24 đồng. Ngân hàng này bán ra đồng Won với giá 18,41 VND/KRW, giảm 0,26 đồng.
Tại Shinhan Bank ghi nhận giảm lần lượt là 0,35 đồng, 0,37 đồng và 0,38 đồng hạ mức tỷ giá mua tiền mặt xuống 16,83 VND/KRW, tỷ giá mua chuyển khoản tại Shinhan Bank là 17,48 VND/KRW, trong khi tỷ giá bán ra là 18,25 VND/KRW.
Ngân hàng BIDV thực hiện giao dịch mua tiền mặt với tỷ giá 15,48 VND/KRW (giảm 0,23 đồng). Tỷ giá mua chuyển khoản tại BIDV là 17,1 VND/KRW(giảm 0,26 đồng) và tỷ giá bán ra là 18,37 VND/KRW (giảm 0,27 đồng).
Vietinbank đưa ra tỷ giá mua tiền mặt là 16,67 VND/KRW và tỷ giá mua chuyển khoản là 17,07 VND/KRW. Ngân hàng này bán ra đồng Won với giá 18,67 VND/KRW. Tương ứng, tỷ giá mua và tỷ giá bán ra tại Vietinbank đều giảm 0,24 đồng.
Tại Agribank, tỷ giá mua chuyển khoản là 16,8 VND/KRW và tỷ giá bán ra được niêm yết ở mức 18,5 VND/KRW, giảm lần lượt 0,31 đồng và 0,37 đồng.
Mặt khác, ngân hàng ACB niêm yết tỷ giá mua chuyển khoản tại ACB là 18,09 VND/KRW và tỷ giá bán ra tại ACB là 18,74 VND/KRW, theo đó cả tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra tại ACB đều tăng 0,11 đồng.
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng |
Ngày 8/4/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15,27 |
16,97 |
18,41 |
-0,22 |
-0,24 |
-0,26 |
Shinhan Bank |
16,83 |
17,48 |
18,25 |
-0,35 |
-0,37 |
-0,38 |
BIDV |
15,48 |
17,1 |
18,37 |
-0,23 |
-0,26 |
-0,27 |
Techcombank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vietinbank |
16,67 |
17,07 |
18,67 |
-0,24 |
-0,24 |
-0,24 |
Agribank |
- |
16,8 |
18,5 |
- |
-0,31 |
-0,37 |
ACB |
- |
18,09 |
18,74 |
- |
0,11 |
0,11 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
17,49 |
- |
17,79 |
0,33 |
- |
-0,37 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Mặt khác, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 17,49 VND/KRW, tăng 0,33 đồng. Tuy nhiên, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 17,79 VND/KRW, giảm 0,37 đồng.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 11h00 giao dịch ở mức 1,467 USD/KRW - giảm 0,19% so với giá đóng cửa ngày 7/4.

Ảnh: Investing.com