|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay (8/4): Các loại ngoại tệ đều xoay chiều giảm

08:54 | 08/04/2025
Chia sẻ
Tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank ngày 8/4 quay đầu giảm ở hai chiều mua - bán. Theo đó, tỷ giá bảng Anh ghi nhận giảm đáng kể 917 đồng ở chiều bán ra.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá ngân hàng Vietcombank, các ngoại tệ biến động trái chiều so với cùng thời điểm sáng hôm qua. Chi tiết: 

Tỷ giá USD có xu hướng giảm so với ngày trước đó. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt là 25.590 VND/USD, tỷ giá mua chuyển khoản là 25.620 VND/USD, và tỷ giá bán là 25.980 VND/USD, tất cả đều giảm 10 đồng so với ngày hôm trước. 

Đối với tỷ giá euro, ngân hàng Vietcombank có tỷ giá mua tiền mặt là 27.517,55 VND/EUR, tỷ giá mua chuyển khoản là 27.795,51 VND/EUR, và tỷ giá bán là 29.025,66 VND/EUR, lần lượt giảm 297,38 đồng, 300,37 đồng và 313,66 đồng.  

Tương tự, tỷ giá bảng Anh cũng điều chỉnh mức giảm lần lượt là 880,08 đồng, 888,97 đồng, và 917,44 đồng. Hiện, tỷ giá mua tiền mặt ở mức 32.057,72 VND/GBP, tỷ giá mua chuyển khoản là 32.381,54 VND/GBP, và tỷ giá bán là 33.419,55 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật cũng ấn định với hình thức mua tiền mặt là 168,83 VND/JPY, tỷ giá mua chuyển khoản là 170,54 VND/JPY, và tỷ giá bán là 179,56 VND/JPY, tất cả đều giảm lần lượt 1,69 đồng, 1,70 đồng, và 1,79 đồng.  

Cuối cùng, tỷ giá đôla Úc cũng ghi nhận tỷ giá mua tiền mặt là 15.048,43 VND/AUD (giảm 835,75 đồng), tỷ giá mua chuyển khoản là 15.200,43 VND/AUD (giảm 844,20 đồng), và tỷ giá bán là 15.687,69 VND/AUD (giảm 871,25 đồng).

Nhìn chung, biến động tỷ giá của các đồng tiền tệ trên là đa số các ngoại tệ chủ chốt được Vietcombank niêm yết đều có xu hướng giảm giá so với đồng Việt Nam trong ngày 8/4/2025 so với ngày trước đó.

Đối với các loại tiền tệ cũng ghi nhận sự biến động theo hướng giảm giá so với ngày trước đó. Tuy nhiên, đồng Đô la Hong Kong (HKD) lại có sự tăng nhẹ ở cả tỷ giá mua và bán.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (8/4/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.590

25.620

25.980

-10

-10

-10

Euro

EUR

27.517,55

27.795,51

29.025,66

-297,38

-300,37

-313,66

Bảng Anh

GBP

32.057,72

32.381,54

33.419,55

-880,08

-888,97

-917,44

Yen Nhật

JPY

168,83

170,54

179,56

-1,69

-1,70

-1,79

Đô la Úc

AUD

15.048,43

15.200,43

15.687,69

-835,75

-844,20

-871,25

Đô la Singapore

SGD

18.593,84

18.781,65

19.422,53

-266,88

-269,58

-278,76

Baht Thái

THB

656,10

729,00

759,93

-11,62

-12,91

-13,46

Đô la Canada

CAD

17.696,55

17.875,30

18.448,31

-198,29

-200,30

-206,70

Franc Thụy Sĩ

CHF

29.351,03

29.647,50

30.597,87

-4,53

-4,58

-4,71

Đô la Hong Kong

HKD

3226,3

3258,89

3383,6

1,57

1,59

1,65

Nhân dân tệ

CNY

3440,71

3475,46

3586,87

-14,00

-14,15

-14,60

Krone Đan Mạch

DKK

-

3713,22

3855,32

-

-42,63

-44,26

Rupee Ấn Độ

INR

-

298,48

311,34

-

-2,46

-2,56

Won Hàn Quốc

KRW

15,19

16,87

18,31

-0,31

-0,36

-0,38

Dinar Kuwait

KWD

-

83.311,92

86.899,89

-

-167,88

-175,06

Ringgit Malaysia

MYR

-

5697,49

5821,61

-

-79,58

-81,31

Krone Na Uy

NOK

-

2312,95

2411,09

-

-138,70

-144,58

Rúp Nga

RUB

-

285,01

315,50

-

-7,06

-7,81

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6832,45

7126,7

-

-9,76

-10,17

Krona Thụy Điển

SEK

-

2518,84

2625,71

-

-69,14

-72,08

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank được khảo sát vào lúc 8h00 (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Gia Ngọc

Thống đốc NHNN: Diễn biến tỷ giá phức tạp, khó lường sau khi Mỹ tuyên bố áp thuế đối ứng
Thống đốc Nguyễn Thị Hồng cho biết thị trường tài chính tiền tệ diễn biến phức tạp hàng ngày hàng giờ. Ngân hàng Nhà nước sẽ theo dõi sát diễn biến thị trường để điều hành các công cụ, giải pháp với thời điều và liều lượng hợp lý.