Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 9/4: Tăng, giảm không đồng nhất ở hai chiều giao dịch
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Won Hàn Quốc ngày 15/4: Tất cả các ngân hàng điều chỉnh tăng hai chiều giao dịch 15/04/2025 - 10:47
Tỷ giá Won Hàn Quốc trong nước
Hôm nay ngày 9/4, tỷ giá Won Hàn Quốc tại một số ngân hàng biến động trái chiều tại chiều mua vào - bán ra.
Tại Vietcombank, tỷ giá won mua tiền mặt có mức giá 15,26 VND/KRW và mua chuyển khoản với giá 16,96 VND/KRW, tỷ giá bán ra là 18,4 VND/KRW. So với ngày hôm trước, tỷ giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra tại Vietcombank đều giảm 0,01 đồng.
Bên cạnh đó, ngân hàng Shinhan Bank niêm yết tỷ giá mua tiền mặt là 16,8 VND/KRW (giảm 0,03 đồng), mua chuyển khoản là 17,46 VND/KRW (giảm 0,02 đồng), và bán ra là 18,22 VND/KRW (giảm 0,03 đồng).
Đối với Vietinbank, tỷ giá mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra, đều giảm đồng loạt 0,12 đồng. Tương ứng tỷ giá mua tiền mặt đang ở mức 16,55 VND/KRW, mua chuyển khoản là 16,95 VND/KRW, và bán ra là 18,55 VND/KRW.
Tại ACB ấn định tỷ giá mua chuyển khoản là 17,84 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 18,48 VND/KRW. ACB đã điều chỉnh giảm 0,25 đồng cho tỷ giá mua chuyển khoản và 0,26 đồng cho tỷ giá bán ra so với ngày trước đó
Trong khi đó, BIDV hiện đang giao dịch đồng Won với tỷ giá mua tiền mặt là 16,29 VND/KRW, mua chuyển khoản là 16,99 VND/KRW, và bán ra là 18,26 VND/KRW. Theo đóm tỷ giá mua tiền mặt tại BIDV đã tăng mạnh 0,81 đồng, tuy nhiên tỷ giá mua chuyển khoản và bán ra cùng giảm 0,11 đồng so với ngày trước đó.
Ngân hàng Agribank điều chỉnh tỷ giá mua chuyển khoản tại Agribank đã tăng 0,07 đồng, và tỷ giá bán ra tăng 0,05 đồng. Tương ứng, tỷ giá mua chuyển khoản là 16,87 VND/KRW và tỷ giá bán ra là 18,55 VND/KRW. So với ngày hôm qua,
Qua so sánh cho thấy, tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là tại Shinhan Bank và thấp nhất là tại Vietcombank. Tại chiều bán ra, tỷ giá cao nhất là cũng tại Vietinbank và thấp nhất là tại Shinhan Bank.
Ngân hàng |
Ngày 9/4/2025 |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15,26 |
16,96 |
18,4 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Shinhan Bank |
16,8 |
17,46 |
18,22 |
-0,03 |
-0,02 |
-0,03 |
BIDV |
16,29 |
16,99 |
18,26 |
0,81 |
-0,11 |
-0,11 |
Techcombank |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
Vietinbank |
16,55 |
16,95 |
18,55 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,12 |
Agribank |
- |
16,87 |
18,55 |
- |
0,07 |
0,05 |
ACB |
- |
17,84 |
18,48 |
- |
-0,25 |
-0,26 |
Tỷ giá chợ đen ( VND/KRW) |
17,13 |
- |
17,89 |
-0,36 |
- |
0,10 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại một số hệ thống ngân hàng được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Ảnh: Gia Ngọc
Khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá mua tiền mặt là 17,13 VND/KRW, giảm 0,36 đồng. Tuy nhiên, tỷ giá bán ra trên thị trường chợ đen là 17,89 VND/KRW, tăng 0,10 đồng.
Tỷ giá Won quốc tế hôm nay
Trên thị trường quốc tế, tỷ giá won ghi nhận vào lúc 10h17 giao dịch ở mức 1,483 USD/KRW - giảm 0,17% so với giá đóng cửa ngày 8/4.

Ảnh: Investing.com