Tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng chủ yếu giảm trong ngày 8/8
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (8/8) biến động trái chiều trong khoảng 1,01 - 1,86 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại ngân hàng được khảo sát so với phiên sáng qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/8, yen Nhật giảm, đô la Úc và bảng Anh tăng mạnh 09/08/2024 - 10:43
Tỷ giá mua vào hiện đang ở mức cao nhất là 169,71 VND/JPY và tỷ giá bán ra đang ở mức thấp nhất là 174,73 VND/JPY, đều ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
167,41 |
169,10 |
177,19 |
1,00 |
1,01 |
1,06 |
Agribank |
167,85 |
168,52 |
175,96 |
-1,59 |
-1,60 |
-1,74 |
VietinBank |
167,95 |
168,25 |
175,70 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
BIDV |
168,24 |
168,51 |
177,05 |
1,12 |
0,38 |
0,38 |
Techcombank |
164,96 |
169,15 |
177,47 |
0,19 |
0,19 |
0,20 |
NCB |
167,09 |
168,29 |
176,2 |
-1,86 |
-1,86 |
-1,84 |
Eximbank |
169,06 |
169,57 |
175,89 |
0,06 |
0,06 |
-0,03 |
Sacombank |
169,71 |
170,21 |
174,73 |
0,36 |
0,36 |
0,36 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay chủ yếu giảm tại nhiều ngân hàng, với biên độ dao động trong khoảng 6 - 58 đồng ở cả chiều mua vào và bán ra. Duy chỉ có Vietinbank điều chỉnh tỷ giá tăng theo hai chiều.
Hiện ngân hàng BIDV đang triển khai tỷ giá mua vào là 16.272 VND/AUD - cao nhất. Mặt khác, ngân hàng Vietcombank ấn định tỷ giá bán ra là 16.660 VND/AUD - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.980 |
16.141 |
16.660 |
-56 |
-57 |
-58 |
Agribank |
16.109 |
16.174 |
16.671 |
-10 |
-10 |
-11 |
VietinBank |
16.227 |
16.327 |
16.777 |
13 |
13 |
13 |
BIDV |
16.272 |
16.297 |
16.798 |
57 |
-16 |
-15 |
Techcombank |
15.929 |
16.195 |
16.839 |
-18 |
-18 |
-9 |
NCB |
16.031 |
16.131 |
16.840 |
-20 |
-20 |
-20 |
Eximbank |
16.183 |
16.232 |
16.875 |
-6 |
-6 |
-17 |
Sacombank |
16.233 |
16.283 |
16.788 |
-32 |
-32 |
-30 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tại các ngân hàng đều đồng loạt giảm khoảng 12 - 51 đồng ở chiều mua vào và bán ra trong phiên giao dịch sáng nay.
Tỷ giá ở chiều mua vào đạt mức cao nhất là 31.663 VND/GBP và tỷ giá tại chiều bán ra đạt mức thấp nhất là 32.368 VND/GBP, cùng ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.109 |
31.424 |
32.432 |
-34 |
-33 |
-35 |
Agribank |
31.232 |
31.421 |
32.393 |
-17 |
-17 |
-18 |
VietinBank |
31.531 |
31.581 |
32.541 |
-37 |
-37 |
-37 |
BIDV |
31.508 |
31.581 |
32.624 |
78 |
-39 |
-42 |
Techcombank |
31.129 |
31.507 |
32.470 |
-50 |
-51 |
-37 |
NCB |
31.434 |
31.554 |
32.372 |
-34 |
-34 |
-34 |
Eximbank |
31.472 |
31.535 |
32.531 |
-12 |
-12 |
-23 |
Sacombank |
31.663 |
31.713 |
32.368 |
-39 |
-39 |
-39 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay đồng loạt giảm tại đa số các ngân hàng. Riêng Techcombank vẫn giữ tỷ giá bán ra không đổi so với phiên trước
Chiều mua vào có mức tỷ giá cao nhất là 17,26 VND/KRW - tại ngân hàng VietinBank và chiều bán ra niêm yết mức tỷ giá thấp nhất là 19,01 VND/KRW - tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,79 |
17,54 |
19,13 |
-0,03 |
-0,04 |
-0,04 |
Agribank |
- |
17,47 |
19,09 |
- |
-0,03 |
-0,04 |
VietinBank |
17,26 |
17,66 |
19,26 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
BIDV |
16,02 |
17,7 |
19,01 |
0,00 |
- |
-0,01 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,24 |
16,24 |
20,75 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, tại Vietcombank là ngân hàng duy nhất có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 3 đồng so với ngày hôm qua. Ở chiều ngược lại, tỷ giá bán nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.435 VND/CNY. Ngoài ra, Vietinbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.575 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.435 |
3.470 |
3.581 |
3 |
3 |
2 |
VietinBank |
- |
3.465 |
3.575 |
- |
2 |
2 |
BIDV |
- |
3.475 |
3.603 |
- |
3 |
3 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.451 |
3.599 |
- |
1 |
1 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.970 VND/USD và 25.340 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.808,30 VND/EUR và 28.278,64 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.495,47 VND/SGD và 19.281,92 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.848,18 VND/CAD và 18.607,10 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 625,10 VND/THB và 721,16 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.