Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/8, yen Nhật giảm, đô la Úc và bảng Anh tăng mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (9/8) giảm trong khoảng 1,11 - 2,04 đồng ở cả hai chiều mua - bán tại các ngân hàng so với phiên sáng qua.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ ngày 10/8, yen Nhật tăng trở lại, đô la Úc tăng giảm khác nhau 10/08/2024 - 11:31
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua và thấp nhất ở chiều bán ra đều được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank, tương đương với mức 168,54 VND/JPY và 173,55 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
165,39 |
167,06 |
175,05 |
-2,02 |
-2,04 |
-2,14 |
Agribank |
166,19 |
166,86 |
174,18 |
-1,66 |
-1,66 |
-1,78 |
VietinBank |
166,82 |
167,12 |
174,57 |
-1,13 |
-1,13 |
-1,13 |
BIDV |
166,89 |
167,15 |
175,63 |
-1,35 |
-1,36 |
-1,42 |
Techcombank |
163,83 |
168,02 |
176,33 |
-1,13 |
-1,13 |
-1,14 |
NCB |
165,91 |
167,11 |
175,01 |
-1,18 |
-1,18 |
-1,19 |
Eximbank |
167,71 |
168,21 |
174,78 |
-1,35 |
-1,36 |
-1,11 |
Sacombank |
168,54 |
169,04 |
173,55 |
-1,17 |
-1,17 |
-1,18 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay đảo chiều tăng mạnh trên 100 đồng cả chiều mua vào và chiều bán ra tại tất cả các ngân hàng.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.382 VND/AUD - tại ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất đạt 16.813 VND/AUD - tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.150 |
16.313 |
16.836 |
170 |
172 |
176 |
Agribank |
16.249 |
16.314 |
16.813 |
140 |
140 |
142 |
VietinBank |
16.342 |
16.442 |
16.892 |
115 |
115 |
115 |
BIDV |
16.382 |
16.407 |
16.909 |
110 |
110 |
111 |
Techcombank |
16.054 |
16.321 |
16.957 |
125 |
126 |
118 |
NCB |
16.157 |
16.257 |
16.971 |
126 |
126 |
131 |
Eximbank |
16.269 |
16.318 |
16.994 |
86 |
86 |
119 |
Sacombank |
16.380 |
16.430 |
16.933 |
147 |
147 |
145 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát cùng tăng mạnh từ 99 - 145 đồng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Ở chiều mua vào, tỷ giá đạt mức cao nhất là 31.792 VND/GBP tại ngân hàng Sacombank. Trong khi ở chiều bán ra, tỷ giá đạt mức thấp nhất là 32.506 VND/GBP tại ngân hàng NCB.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
31.225 |
31.541 |
32.553 |
116 |
117 |
121 |
Agribank |
31.354 |
31.543 |
32.517 |
122 |
122 |
124 |
VietinBank |
31.668 |
31.718 |
32.678 |
137 |
137 |
137 |
BIDV |
31.607 |
31.680 |
32.729 |
99 |
99 |
105 |
Techcombank |
31.255 |
31.634 |
32.584 |
126 |
127 |
114 |
NCB |
31.571 |
31.691 |
32.506 |
137 |
137 |
134 |
Eximbank |
31.583 |
31.646 |
32.676 |
111 |
111 |
145 |
Sacombank |
31.792 |
31.842 |
32.510 |
129 |
129 |
142 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại các ngân hàng đều đồng loạt tăng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên sáng qua. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn không đổi so với giá những lần cập nhật trước đó.
Ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào ở mức cao nhất 17,39 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV đang áp dụng mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,03 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,85 |
17,62 |
19,21 |
0,06 |
0,08 |
0,08 |
Agribank |
- |
17,5 |
19,13 |
- |
0,03 |
0,04 |
VietinBank |
17,39 |
17,79 |
19,39 |
0,13 |
0,13 |
0,13 |
BIDV |
16,03 |
17,71 |
19,03 |
0,01 |
- |
0,02 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,27 |
16,27 |
20,78 |
0,03 |
0,03 |
0,03 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 6 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.429 VND/CNY. Song song đó, Vietinbank vẫn là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất 3.573 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.429 |
3.463 |
3.575 |
-6 |
-7 |
-6 |
VietinBank |
- |
3.463 |
3.573 |
- |
-2 |
-2 |
BIDV |
- |
3.471 |
3.600 |
- |
-4 |
-3 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.449 |
3.596 |
- |
-2 |
-3 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.925 VND/USD và 25.295 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.738,30 VND/EUR và 28.204,88 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.500,04 VND/SGD và 19.286,73 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.839,61 VND/CAD và 18.598,22 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 630,18 VND/THB và 727,03 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.