Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/8, đô la Úc tiếp tục tăng, bảng Anh và won Hàn Quốc giảm trở lại
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 29/8 biến động không đồng nhất giữa các ngân hàng được khảo sát. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào và bán ra ghi nhận tăng tại 5 ngân hàng và giảm tại 3 ngân hàng.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ghi nhận ở mức cao nhất là 170,14 VND/JPY. Bên cạnh đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang có mức thấp nhất là 175,74 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
167,05 |
168,73 |
176,81 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,05 |
Agribank |
167,7 |
168,37 |
176,15 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,08 |
VietinBank |
168,46 |
168,76 |
176,21 |
0,17 |
0,17 |
0,17 |
BIDV |
168,68 |
168,95 |
177,03 |
-0,02 |
-0,02 |
0,02 |
Techcombank |
165,44 |
169,64 |
177,97 |
0,19 |
0,19 |
0,2 |
NCB |
167,68 |
168,88 |
176,76 |
0,3 |
0,3 |
0,29 |
Eximbank |
169,37 |
169,88 |
175,74 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
Sacombank |
170,14 |
170,64 |
176,16 |
0,18 |
0,18 |
0,19 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) sáng nay tiếp tục tăng trong khoảng 4 - 75 đồng ở cả hai chiều mua và bán tại tất cả các ngân hàng. Trong đó, ngân hàng NCB điều chỉnh tỷ giá tăng mạnh nhất theo hai chiều so với phiên hôm qua.
Ngân hàng BIDV hiện đang giữ tỷ giá đô la Úc mua vào cao nhất - 16.745 VND/AUD. Ở chiều ngược lại, ngân hàng Agribank đang có tỷ giá bán ra thấp nhất - 17.167 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16.471 |
16.637 |
17.171 |
37 |
37 |
38 |
Agribank |
16.588 |
16.655 |
17.167 |
56 |
57 |
58 |
VietinBank |
16.652 |
16.752 |
17.202 |
13 |
13 |
13 |
BIDV |
16.745 |
16.770 |
17.186 |
57 |
57 |
65 |
Techcombank |
16.368 |
16.636 |
17.275 |
4 |
5 |
6 |
NCB |
16.525 |
16.625 |
17.334 |
75 |
75 |
75 |
Eximbank |
16.619 |
16.669 |
17.262 |
54 |
54 |
62 |
Sacombank |
16.698 |
16.748 |
17.258 |
62 |
62 |
69 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay đảo chiều giảm từ 24 - 69 đồng ở cả chiều mua và chiều bán tại tất cả các ngân hàng so với phiên sáng qua.
Mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra trong sáng nay lần lượt là 32.589 VND/GBP và 33.309 VND/GBP, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
32.018 |
32.341 |
33.380 |
-52 |
-53 |
-55 |
Agribank |
32.216 |
32.345 |
33.341 |
-68 |
-69 |
-69 |
VietinBank |
32.463 |
32.513 |
33.473 |
-43 |
-43 |
-43 |
BIDV |
32.450 |
32.524 |
33.409 |
-49 |
-50 |
-34 |
Techcombank |
32.058 |
32.440 |
33.394 |
-49 |
-49 |
-62 |
NCB |
32.402 |
32.522 |
33.355 |
-35 |
-35 |
-28 |
Eximbank |
32.349 |
32.414 |
33.504 |
-50 |
-50 |
-53 |
Sacombank |
32.589 |
32.639 |
33.309 |
-42 |
-42 |
-24 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay chủ yếu giảm ở cả hai chiều mua - bán tại các ngân hàng. Ở chiều bán ra, tỷ giá tăng tại 1 ngân hàng, giảm tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Ngân hàng VietinBank đang ấn định mức tỷ giá won ở chiều mua vào là 17,65 VND/KRW - cao nhất. Mặt khác, BIDV có tỷ giá won ở chiều bán ra là 19,38 VND/KRW - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
16,11 |
17,9 |
19,53 |
-0,04 |
-0,04 |
-0,04 |
Agribank |
- |
17,82 |
19,67 |
- |
-0,03 |
-0,04 |
VietinBank |
17,65 |
18,05 |
19,65 |
0,07 |
0,07 |
0,07 |
BIDV |
16,33 |
18,04 |
19,38 |
-0,03 |
- |
-0,04 |
Techcombank |
- |
- |
19,4 |
- |
- |
0,00 |
NCB |
14,62 |
16,62 |
21,13 |
-0,01 |
-0,01 |
-0,01 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, quay đầu tăng 8 đồng so với hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ tăng tại 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.421 VND/CNY. Ngoài ra, Vietinbank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.558 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.421 |
3.456 |
3.567 |
8 |
9 |
8 |
VietinBank |
- |
3.451 |
3.561 |
- |
8 |
8 |
BIDV |
- |
3.454 |
3.558 |
- |
5 |
6 |
Techcombank |
- |
3.358 |
3.600 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.426 |
3.577 |
- |
9 |
10 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.700 VND/USD và 25.070 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.996,03 VND/EUR và 28.477,15 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.626,95 VND/SGD và 19.419,32 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.011,72 VND/CAD và 18.777,92 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 646,56 VND/THB và 745,94 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.