Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/1: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 29/1: Nhiều ngân hàng điều chỉnh giảm 29/01/2024 - 09:32
Cuối tuần (28/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.036 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên đầu tuần.
Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng khảo sát điều chỉnh tăng đồng loạt tại các chiều giao dịch.
Tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại BIDV, đạt 24.460 VND/USD. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại Eximbank, đạt 24.760 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.001 VND/USD và 25.051 VND/USD, lần lượt tăng 51 đồng và 1 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
24.036 |
5 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.834 |
25.238 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.395 |
24.765 |
65 |
65 |
VietinBank |
24.350 |
24.810 |
77 |
117 |
BIDV |
24.460 |
24.770 |
50 |
60 |
Techcombank |
24.435 |
24.777 |
87 |
88 |
Eximbank |
24.370 |
24.760 |
90 |
90 |
Sacombank |
24.393 |
24.856 |
78 |
76 |
Tỷ giá chợ đen |
25.001 |
25.051 |
51 |
1 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) giảm tại 8 ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá mua vào và bán ra lần lượt giảm mạnh 488 đồng và 123 đồng tại ngân hàng VietinBank.
Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất tại chiều mua vào - 26.397 VND/EUR. Song song đó, đây cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại chiều bán ra - 26.960 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.989 VND/EUR và 27.089 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 8 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.979 |
27.405 |
-91 |
-96 |
VietinBank |
25.863 |
27.363 |
-488 |
-123 |
BIDV |
26.180 |
27.391 |
-86 |
-85 |
Techcombank |
26.056 |
27.402 |
-76 |
-81 |
Eximbank |
26.259 |
27.007 |
-104 |
-108 |
Sacombank |
26.397 |
26.960 |
-83 |
-85 |
HSBC |
26.149 |
27.163 |
-65 |
-67 |
Tỷ giá chợ đen |
26.989 |
27.089 |
-8 |
-8 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát vào phiên cuối tuần. Riêng tỷ giá mua vào tại ngân hàng VietinBank giảm so với phiên đầu tuần.
164,21 VND/JPY là mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và 168,63 VND/JPY là mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
161,55 |
170,99 |
0,78 |
0,82 |
Agribank |
163,41 |
169,25 |
0,35 |
1,14 |
VietinBank |
161,82 |
171,52 |
-0,89 |
0,86 |
BIDV |
162,58 |
171,19 |
0,56 |
0,67 |
Techcombank |
159,72 |
172,16 |
0,49 |
0,49 |
NCB |
162,65 |
170,33 |
0,77 |
0,71 |
Eximbank |
163,96 |
168,63 |
0,56 |
0,57 |
Sacombank |
164,21 |
169,25 |
0,34 |
0,30 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm đồng loạt so với phiên đầu tuần. Theo đó, biên độ giảm dao động trong khoảng 6 - 112 đồng tại chiều mua vào và bán ra.
Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất và BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, lần lượt là 15.987 VND/AUD và 16.437 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.768 |
16.439 |
-36 |
-37 |
Agribank |
15.892 |
16.432 |
-32 |
-26 |
VietinBank |
15.855 |
16.475 |
-112 |
-42 |
BIDV |
15.889 |
16.437 |
-17 |
-14 |
Techcombank |
15.683 |
16.574 |
-6 |
-8 |
NCB |
15.861 |
16.548 |
-6 |
-13 |
Eximbank |
15.936 |
16.423 |
-27 |
-29 |
Sacombank |
15.987 |
16.449 |
-6 |
-10 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) thay đổi theo chiều hướng tăng tại nhiều ngân hàng. Duy chỉ có tỷ giá bán ra giảm được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank.
Tỷ giá mua vào cao nhất là 31.040 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất là 31.562 VND/GBP, đều ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.439 |
31.734 |
39 |
40 |
Agribank |
30.664 |
31.662 |
52 |
66 |
VietinBank |
30.689 |
31.869 |
-114 |
56 |
BIDV |
30.587 |
31.739 |
59 |
72 |
Techcombank |
30.477 |
31.796 |
90 |
78 |
NCB |
30.810 |
31.745 |
90 |
78 |
Eximbank |
30.777 |
31.654 |
51 |
51 |
Sacombank |
31.040 |
31.562 |
87 |
79 |