|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/1: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

09:00 | 28/01/2024
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: USD, yen Nhật và bảng Anh tăng tại nhiều ngân hàng. Trong khi đó, tỷ giá đô la Úc và euro giảm tại hai chiều giao dịch mua - bán.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (28/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 24.036 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên đầu tuần.

Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng khảo sát điều chỉnh tăng đồng loạt tại các chiều giao dịch. 

Tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại BIDV, đạt 24.460 VND/USD. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại Eximbank, đạt 24.760 VND/USD. 

Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.001 VND/USD và 25.051 VND/USD, lần lượt tăng 51 đồng và 1 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

24.036

5

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.834

25.238

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

24.395

24.765

65

65

VietinBank

24.350

24.810

77

117

BIDV

24.460

24.770

50

60

Techcombank

24.435

24.777

87

88

Eximbank

24.370

24.760

90

90

Sacombank

24.393

24.856

78

76

Tỷ giá chợ đen

25.001

25.051

51

1

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) giảm tại 8 ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá mua vào và bán ra lần lượt giảm mạnh 488 đồng và 123 đồng tại ngân hàng VietinBank. 

Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất tại chiều mua vào - 26.397 VND/EUR. Song song đó, đây cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất tại chiều bán ra - 26.960 VND/EUR. 

Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.989 VND/EUR và 27.089 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 8 đồng so với đầu tuần. 

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

25.979

27.405

-91

-96

VietinBank

25.863

27.363

-488

-123

BIDV

26.180

27.391

-86

-85

Techcombank

26.056

27.402

-76

-81

Eximbank

26.259

27.007

-104

-108

Sacombank

26.397

26.960

-83

-85

HSBC

26.149

27.163

-65

-67

Tỷ giá chợ đen

26.989

27.089

-8

-8

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát vào phiên cuối tuần. Riêng tỷ giá mua vào tại ngân hàng VietinBank giảm so với phiên đầu tuần. 

164,21 VND/JPY là mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào và 168,63 VND/JPY là mức tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra, lần lượt ghi nhận tại ngân hàng Sacombank và Eximbank. 

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

161,55

170,99

0,78

0,82

Agribank

163,41

169,25

0,35

1,14

VietinBank

161,82

171,52

-0,89

0,86

BIDV

162,58

171,19

0,56

0,67

Techcombank

159,72

172,16

0,49

0,49

NCB

162,65

170,33

0,77

0,71

Eximbank

163,96

168,63

0,56

0,57

Sacombank

164,21

169,25

0,34

0,30

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Tỷ giá đô la Úc (AUD) giảm đồng loạt so với phiên đầu tuần. Theo đó, biên độ giảm dao động trong khoảng 6 - 112 đồng tại chiều mua vào và bán ra. 

Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất và BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, lần lượt là 15.987 VND/AUD và 16.437 VND/AUD. 

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

15.768

16.439

-36

-37

Agribank

15.892

16.432

-32

-26

VietinBank

15.855

16.475

-112

-42

BIDV

15.889

16.437

-17

-14

Techcombank

15.683

16.574

-6

-8

NCB

15.861

16.548

-6

-13

Eximbank

15.936

16.423

-27

-29

Sacombank

15.987

16.449

-6

-10

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) thay đổi theo chiều hướng tăng tại nhiều ngân hàng. Duy chỉ có tỷ giá bán ra giảm được ghi nhận tại ngân hàng VietinBank. 

Tỷ giá mua vào cao nhất là 31.040 VND/GBP và tỷ giá bán ra thấp nhất là 31.562 VND/GBP, đều ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. 

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

30.439

31.734

39

40

Agribank

30.664

31.662

52

66

VietinBank

30.689

31.869

-114

56

BIDV

30.587

31.739

59

72

Techcombank

30.477

31.796

90

78

NCB

30.810

31.745

90

78

Eximbank

30.777

31.654

51

51

Sacombank

31.040

31.562

87

79

Thư Nguyễn