|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/7: Vietcombank tăng giá hàng loạt các đồng tiền tệ

10:16 | 28/07/2020
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại các ngân hàng trong nước hôm nay, nhiều đồng tiền tệ đồng loạt tăng giá mạnh so với ngày hôm qua.

Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 28/7 tại 10 ngân hàng trong nước, ở chiều mua vào có 8 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 8 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 215,69 VND/JPY. Bán yên Nhật (JPY) giá thấp nhất là Ngân hàng Đông Á và VIB ở mức 221,00 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay(28/07/2020)

Tỷ giá JPY hôm qua(27/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

212,75

214,90

222,92

211,77

213,91

221,89

ACB

217,62

218,72

221,65

216,21

217,29

220,21

Techcombank

216,52

216,70

225,72

216,09

216,26

225,29

Vietinbank

217,08

217,58

225,58

216,78

217,28

225,28

BIDV

214,32

215,61

222,99

213,87

215,16

222,53

DAB

214,00

218,00

221,00

213,00

218,00

220,00

VIB

216,00

218,00

221,00

215,00

217,00

220,00

SCB

218,30

219,00

222,20

217,20

217,90

221,10

STB

217,00

219,00

222,00

217,00

218,00

222,00

NCB

215,69

216,89

221,44

215,69

216,89

221,44

Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay

Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại 11 ngân hàng trong nước, ở chiều mua vào có 10 ngân hàng tăng giá mua và 1 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 10 ngân hàng tăng giá bán ra và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Sacombank có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.430 VND/AUD, Eximbank có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất với 16.417 VND/AUD.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay(28/07/2020)

Tỷ giá AUD hôm qua(27/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16.166,17

16.329,46

16.841,33

16.084,83

16.247,30

16.756,60

ACB

16.344

16.450

16.705

16.245

16.352

16.604

Techcombank

16.160

16.381

16.983

16.072

16.291

16.893

Vietinbank

16.354

16.484

16.954

16.280

16.410

16.880

BIDV

16.282

16.381

16.836

16.214

16.312

16.768

DAB

16.410

16.480

16.700

16.380

16.440

16.670

VIB

16.263

16.411

16.877

16.154

16.301

16.764

SCB

16.410

16.460

16.820

16.330

16.380

16.750

STB

16.430

16.530

16.932

16.349

16.449

16.854

EIB

16.422

0

16.471

16.390

0

16.439

NCB

16.212

16.302

16.706

16.212

16.302

16.706

Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay

Hôm nay, tỷ giá bảng Anh (GBP) tại chiều mua vào có 8 ngân hàng tăng giá mua và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 8 ngân hàng tăng giá bán ra và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.708VND/GBP, đồng thời cũng có giá bán ra thấp nhất là 30.010 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP hôm nay(28/07/2020)

Tỷ giá GBP hôm qua(27/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

29.114,92

29.409,01

30.330,87

28.961,28

29.253,82

30.170,82

ACB

0

29.661

0

0

29.498

0

Techcombank

29.293

29.511

30.413

29.106

29.321

30.223

Vietinbank

29.482

29.702

30.122

29.362

29.582

30.002

BIDV

29.361

29.538

30.038

29.206

29.382

29.880

DAB

29.560

29.680

30.080

29.470

29.590

29.990

VIB

29.396

29.663

30.114

29.225

29.490

29.939

SCB

29.630

29.750

30.110

29.470

29.590

29.950

STB

29.708

29.808

30.010

29.511

29.611

29.823

NCB

29.299

29.419

30.020

29.299

29.419

30.020

Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tại 7 ngân hàng Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá mua và 4 ngân hàng giữ nguyên giá mua vào so với hôm qua. Trong khi đó chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với hôm qua.

Ngân hàng Quốc Dân có giá mua vào won Hàn Quốc (KRW) cao nhất là 17,85 VND/KRW. Bán won Hàn Quốc (KRW) thấp nhất là Sacombank với giá 20,00 VND/KRW.

Ngân hàng

Tỷ giá KRW hôm nay(28/07/2020)

Tỷ giá KRW hôm qua(27/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

16,83

18,70

20,49

16,75

18,61

20,39

Techcombank

0,00

0,00

23,00

0,00

0,00

23,00

Vietinbank

17,65

18,45

21,25

17,57

18,37

21,17

BIDV

17,46

19,29

20,37

17,38

0,00

21,14

SCB

0,00

19,30

21,30

0,00

19,20

21,20

STB

0,00

18,00

20,00

0,00

18,00

20,00

NCB

17,85

18,45

20,38

17,85

18,45

20,38

Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay

Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, tăng giá mua so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá so với hôm qua.

Tỷ giá Vietcombank mua vào nhân dân tệ (CNY) ở mức cao nhất với 3.246 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là VietinBank với giá 3.345 VND/CNY.

Ngân hàng

Tỷ giá CNY hôm nay(28/07/2020)

Tỷ giá CNY hôm qua(27/07/2020)

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

VCB

3.246,77

3.279,57

3.382,88

3.237,98

3.270,69

3.373,72

Techcombank

0

3.253

3.385

0

3.252

3.382

Vietinbank

0

3.285

3.345

0

3.281

3.341

BIDV

0

3.267

3.360

0

3.265

3.357

STB

0

3.243

3.414

0

3.242

3.412

Ngoài ra, còn nhiều loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày như:

Tỷ giá USD giao dịch trong khoảng từ 23.088 - 23.252 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) giao dịch trong khoảng từ 26.895 - 27.684 VND/USD.

Tỷ giá bath Thái Lan (THB) giao dịch trong khoảng từ 677,97 - 768,09 VND/THB.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch trong khoảng từ: 16.564 - 17.005 VND/SGD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch trong khoảng từ: 17.101 - 17.586 VND/CAD.

(Tỷ giá được cập nhật theo website các ngân hàng và tham khảo từ website ngan-hang.com).


Ngọc Mai

Top 10 địa phương IIP cao nhất 11 tháng: Phú Thọ bất ngờ dẫn đầu
Trong 11 tháng đầu năm 2024, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) so với cùng kỳ năm trước tăng ở 60 địa phương và giảm ở 43 địa phương trên cả nước cho thấy tín hiệu tích cực của ngành sản xuất. Trong đó các địa phương có IIP tăng cao chủ yếu nhờ hoạt động thuỷ điện hoặc chế biến, chế tạo tăng trưởng mạnh.