|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua

07:12 | 19/03/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ phiên cuối tuần so với đầu tuần: USD và bảng Anh biến động trái chiều, yen Nhật và đô la Úc tăng giá trong khi đồng euro có xu hướng giảm giá.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (19/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.620 VND/USD, giảm 18 đồng so với ghi nhận vào đầu tuần.

Tỷ giá USD vào cuối tuần ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.

BIDV là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.440 VND/USD. Ở chiều bán ra Eximbank và BIDV cùng có giá thấp nhất là 23.740 VND/USD.

Trên thị trường chợ đen giá USD ở chiều mua vào là 23.550 VND/USD - ở chiều bán ra là 23.620 VND/USD, giảm lần lượt 180 đồng và 160 đồng so với hôm đầu tuần.

 

Tỷ giá USD phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

23.620

-18

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.439

24.801

Ngân hàng

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

Vietcombank

23.380

23.750

-30

-30

VietinBank

23.355

23.785

-13

57

BIDV

23.440

23.740

-20

-20

Techcombank

23.400

23.760

30

30

Eximbank

23.360

23.740

40

40

Sacombank

23.405

23.790

30

25

Tỷ giá chợ đen

23.550

23.620

-180

-160

Tỷ giá Euro cuối tuần

Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận có xu hướng giảm giá ở đa số ngân hàng. Riêng ‏Sacombank‏ tăng nhẹn giá euro ở chiều mua vào so với phiên sáng thứ Hai.

Sacombank đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 24.878 VND/EUR. Đồng thời tại đây cũng có giá bán ra thấp nhất là 25.393 VND/EUR.

Tại thị trường chợ đen giá EUR cùng giảm lần lượt 129 đồng và 139 đồng ở mỗi chiều mua - bán, ghi nhận tương ứng là 25.027 VND/EUR - 25.137 VND/EUR.

Ngân hàng

Tỷ giá EUR phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

‏Vietcombank‏

24.382

25.747

-282

-297

‏VietinBank‏

24.290

25.590

-500

-335

‏BIDV‏

24.630

25.808

-92

-104

‏Techcombank‏

24.474

25.810

-76

-98

‏Eximbank‏

24.751

25.423

-71

-73

‏Sacombank‏

24.878

25.393

38

-70

‏HSBC‏

24.559

25.511

-226

-235

‏Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)‏

25.027

25.137

-129

-139

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng mạnh tại hầu hết các ngân hàng trong tuần qua. Riêng Sacombank điều chỉnh giảm nhẹ giá yen Nhật ở chiều bán ra so với hôm đầu tuần.

Ngân hàng Quốc Dân đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 175,53 VND/JPY. Trong khi Eximbank lại có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 179,48 VND/JPY.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

VCB

171,82

181,90

0,52

0,55

Agribank

173,90

181,48

0,84

1,38

Vietinbank

174,65

184,35

2,87

4,62

BIDV

172,93

182,17

1,53

1,62

Techcombank

171,76

184,16

3,05

3,00

NCB

175,53

182,55

3,62

3,88

Eximbank

174,74

179,48

1,73

1,77

Sacombank

175,12

180,70

2,08

-0,22

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần, giá mua bán đồng loạt tăng trong khoảng 30 - 236 đồng so với đầu tuần.

Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất trong các ngân hàng là 15.590 VND/AUD. Trong khi đó Vietcombank có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ghi nhận ở mức 15.963 VND/AUD.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

VCB

15.310

15.963

30

31

Agribank

15.344

16.020

62

63

Vietinbank

15.466

16.186

119

189

BIDV

15.474

16.047

158

161

Techcombank

15.250

16.140

121

118

NCB

15.448

16.166

206

226

Eximbank

15.578

16.018

165

170

Sacombank

15.590

16.048

236

83

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần ở chiều mua vào và bán ra cùng có 6 ngân hàng hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.

Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 28.416 VND/GBP. Trong khi Agribank lại có giá bán ra thấp nhất là 28.923 VND/GBP.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP phiên cuối tuần

Thay đổi so với đầu tuần

Mua vào

Bán ra

Mua vào

Bán ra

VCB

27.811

28.996

-71,90

-75

Agribank

28.013

28.923

-12

-12

Vietinbank

28.147

29.327

91

261

BIDV

28.008

29.244

121

125

Techcombank

27.890

29.192

160

155

NCB

28.346

29.166

270

307

Eximbank

28.237

29.004

164

168

Sacombank

28.416

28.931

213

107

Ngọc Mai