Tỷ giá ngoại tệ ngày 19/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (19/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.620 VND/USD, giảm 18 đồng so với ghi nhận vào đầu tuần.
Tỷ giá USD vào cuối tuần ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá.
BIDV là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.440 VND/USD. Ở chiều bán ra Eximbank và BIDV cùng có giá thấp nhất là 23.740 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen giá USD ở chiều mua vào là 23.550 VND/USD - ở chiều bán ra là 23.620 VND/USD, giảm lần lượt 180 đồng và 160 đồng so với hôm đầu tuần.
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.620 |
-18 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.439 |
24.801 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.380 |
23.750 |
-30 |
-30 |
VietinBank |
23.355 |
23.785 |
-13 |
57 |
BIDV |
23.440 |
23.740 |
-20 |
-20 |
Techcombank |
23.400 |
23.760 |
30 |
30 |
Eximbank |
23.360 |
23.740 |
40 |
40 |
Sacombank |
23.405 |
23.790 |
30 |
25 |
Tỷ giá chợ đen |
23.550 |
23.620 |
-180 |
-160 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/3: Nhiều đồng tiền tệ tăng giá 20/03/2023 - 09:52
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận có xu hướng giảm giá ở đa số ngân hàng. Riêng Sacombank tăng nhẹn giá euro ở chiều mua vào so với phiên sáng thứ Hai.
Sacombank đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 24.878 VND/EUR. Đồng thời tại đây cũng có giá bán ra thấp nhất là 25.393 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen giá EUR cùng giảm lần lượt 129 đồng và 139 đồng ở mỗi chiều mua - bán, ghi nhận tương ứng là 25.027 VND/EUR - 25.137 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.382 |
25.747 |
-282 |
-297 |
VietinBank |
24.290 |
25.590 |
-500 |
-335 |
BIDV |
24.630 |
25.808 |
-92 |
-104 |
Techcombank |
24.474 |
25.810 |
-76 |
-98 |
Eximbank |
24.751 |
25.423 |
-71 |
-73 |
Sacombank |
24.878 |
25.393 |
38 |
-70 |
HSBC |
24.559 |
25.511 |
-226 |
-235 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.027 |
25.137 |
-129 |
-139 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng mạnh tại hầu hết các ngân hàng trong tuần qua. Riêng Sacombank điều chỉnh giảm nhẹ giá yen Nhật ở chiều bán ra so với hôm đầu tuần.
Ngân hàng Quốc Dân đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 175,53 VND/JPY. Trong khi Eximbank lại có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 179,48 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
171,82 |
181,90 |
0,52 |
0,55 |
Agribank |
173,90 |
181,48 |
0,84 |
1,38 |
Vietinbank |
174,65 |
184,35 |
2,87 |
4,62 |
BIDV |
172,93 |
182,17 |
1,53 |
1,62 |
Techcombank |
171,76 |
184,16 |
3,05 |
3,00 |
NCB |
175,53 |
182,55 |
3,62 |
3,88 |
Eximbank |
174,74 |
179,48 |
1,73 |
1,77 |
Sacombank |
175,12 |
180,70 |
2,08 |
-0,22 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần, giá mua bán đồng loạt tăng trong khoảng 30 - 236 đồng so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất trong các ngân hàng là 15.590 VND/AUD. Trong khi đó Vietcombank có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ghi nhận ở mức 15.963 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.310 |
15.963 |
30 |
31 |
Agribank |
15.344 |
16.020 |
62 |
63 |
Vietinbank |
15.466 |
16.186 |
119 |
189 |
BIDV |
15.474 |
16.047 |
158 |
161 |
Techcombank |
15.250 |
16.140 |
121 |
118 |
NCB |
15.448 |
16.166 |
206 |
226 |
Eximbank |
15.578 |
16.018 |
165 |
170 |
Sacombank |
15.590 |
16.048 |
236 |
83 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần ở chiều mua vào và bán ra cùng có 6 ngân hàng hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 28.416 VND/GBP. Trong khi Agribank lại có giá bán ra thấp nhất là 28.923 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
27.811 |
28.996 |
-71,90 |
-75 |
Agribank |
28.013 |
28.923 |
-12 |
-12 |
Vietinbank |
28.147 |
29.327 |
91 |
261 |
BIDV |
28.008 |
29.244 |
121 |
125 |
Techcombank |
27.890 |
29.192 |
160 |
155 |
NCB |
28.346 |
29.166 |
270 |
307 |
Eximbank |
28.237 |
29.004 |
164 |
168 |
Sacombank |
28.416 |
28.931 |
213 |
107 |