Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/3: Nhiều đồng tiền tệ tăng giá
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 20/3 biến động không đồng nhất trong phiên sáng đầu tuần. Ở chiều mua vào hiện có 6 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng có giá giảm so với cuối tuần trước.
Sacombank đang mua vào yen Nhật với giá cao nhất trong các ngân hàng ở mức 175,81 VND/JPY. Còn Eximbank lại là ngân hàng có giá bán ra thấp nhất sáng nay ở mức 180,16 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
173,17 |
174,92 |
183,33 |
1,35 |
1,36 |
1,43 |
Agribank |
174,97 |
175,17 |
182,59 |
1,07 |
1,07 |
1,11 |
Vietinbank |
174,97 |
174,97 |
182,92 |
0,32 |
0,17 |
-1,43 |
BIDV |
174,2 |
175,25 |
183,48 |
1,27 |
1,27 |
1,31 |
Techcombank |
171,49 |
174,71 |
183,88 |
-0,27 |
-0,27 |
-0,28 |
NCB |
174,58 |
175,78 |
181,42 |
-0,95 |
-0,95 |
-1,13 |
Eximbank |
175,40 |
175,93 |
180,16 |
0,66 |
0,67 |
0,68 |
Sacombank |
175,81 |
176,31 |
181,36 |
0,69 |
0,69 |
0,66 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/3: Yen Nhật, bảng Anh tăng mạnh 21/03/2023 - 09:57
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong sáng nay có xu hướng tăng giá chiếm ưu thế tại đa số các ngân hàng. Chỉ riêng BIDV thực hiện điều chỉnh giảm nhẹ giá mua - bán so với cuối tuần trước.
Sacombank mua vào đô la Úc với giá cao nhất trong sáng nay ở mức 15.647 VND/AUD. Trong khi đó BIDV hiện có giá bán ra đô la Úc thấp trong các ngân hàng ở mức 16.045 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.459,56 |
15.615,72 |
16.118,65 |
149,33 |
150,84 |
155,70 |
Agribank |
15.483 |
15.545 |
16.161 |
139 |
139 |
141 |
Vietinbank |
15.556 |
15.656 |
16.206 |
90 |
170 |
20 |
BIDV |
15.469 |
15.562 |
16.045 |
-5 |
-5 |
-2 |
Techcombank |
15.284 |
15.548 |
16.174 |
34 |
34 |
34 |
NCB |
15.509 |
15.609 |
16.212 |
61 |
61 |
46 |
Eximbank |
15.625 |
15.672 |
16.065 |
47 |
47 |
47 |
Sacombank |
15.647 |
15.697 |
16.102 |
57 |
57 |
54 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng giá trong phiên sáng đầu tuần tại 8 ngân hàng được khảo sát. Mức tăng ít nhất ghi nhận được là 12 đồng và nhiều nhất là 239 đồng so với cuối tuần trước.
Giá mua vào bảng Anh cao nhất trong sáng nay ghi nhận được tại Sacombank, niêm yết ở mức 28.550 VND/GBP. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán ra bảng Anh thấp nhất là 29.059 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.026,63 |
28.309,73 |
29.221,48 |
215,96 |
218,14 |
225,16 |
Agribank |
28.213 |
28.383 |
29.127 |
200 |
201 |
204 |
Vietinbank |
28.346 |
28.396 |
29.356 |
199 |
239 |
29 |
BIDV |
28.108 |
28.277 |
29.348 |
100 |
100 |
104 |
Techcombank |
27.953 |
28.318 |
29.255 |
63 |
63 |
63 |
NCB |
28.382 |
28.502 |
29.178 |
36 |
36 |
12 |
Eximbank |
28.342 |
28.427 |
29.111 |
105 |
105 |
107 |
Sacombank |
28.550 |
28.600 |
29.059 |
134 |
134 |
128 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với cuối tuần trước. Còn ở chiều bán ra có 4 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
VietinBank là ngân hàng có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 16,27 VND/KRW. Trong khi ở chiều bán ra BIDV đang có giá thấp nhất ghi nhận được ở mức 18,92 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,67 |
17,41 |
19,09 |
0,07 |
0,08 |
0,09 |
Agribank |
- |
17,34 |
19,98 |
- |
0,1 |
0,12 |
Vietinbank |
16,27 |
17,07 |
19,87 |
0,45 |
1,05 |
0,05 |
BIDV |
16,14 |
17,83 |
18,92 |
-0,1 |
-0,11 |
-0,1 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,30 |
16,30 |
20,35 |
0,1 |
0,1 |
0,1 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng giá so với phiên thứ Bảy tuần trước. Ở chiều bán ra hiện có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.354,17 VND/CNY. Techcombank vẫn tiếp tục có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng duy trì ở mức 3.470 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.354,17 |
3.388,05 |
3.497,70 |
5,59 |
5,65 |
5,84 |
Vietinbank |
- |
3.387 |
3.497 |
- |
34 |
4 |
BIDV |
- |
3.369 |
3.482 |
- |
-8 |
-8 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.365 |
3.491 |
- |
5 |
5 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.380 - 23.750 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.550,59 - 25.925,09 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.158,00 - 17.889,49 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.790,67 - 17.506,50 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 612,26 - 706,43 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.