Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 21/3: Yen Nhật, bảng Anh tăng mạnh
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt tăng mạnh tại 8 ngân hàng thương mại trong sáng nay. Mức tăng ít nhất ghi nhận được là 1,3 đồng và tăng nhiều nhất là 2,1 đồng so với hôm qua.
Sacombank tiếp tục có giá mua vào yen Nhật cao nhất trong các ngân hàng ở mức 177,78 VND/JPY. Trong khi Eximbank lại có giá bán ra thấp nhất sáng nay ở mức 182,09 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
174,66 |
176,43 |
184,99 |
1,49 |
1,51 |
1,66 |
Agribank |
176,87 |
177,08 |
184,58 |
1,9 |
1,91 |
1,99 |
Vietinbank |
176,36 |
176,36 |
184,31 |
1,39 |
1,39 |
1,39 |
BIDV |
175,5 |
176,56 |
184,85 |
1,3 |
1,31 |
1,37 |
Techcombank |
172,9 |
176,13 |
185,32 |
1,41 |
1,42 |
1,44 |
NCB |
176,68 |
177,88 |
183,44 |
2,1 |
2,1 |
2,02 |
Eximbank |
177,27 |
177,80 |
182,09 |
1,87 |
1,87 |
1,93 |
Sacombank |
177,78 |
178,28 |
183,36 |
1,97 |
1,97 |
2 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) trong sáng nay ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 6 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá và 7 ngân hàng giảm giá so với hôm qua.
Sacombank vẫn đang mua vào đô la Úc với giá cao nhất ghi nhận được ở mức 15.584 VND/AUD. Mặt khác, Eximbank là ngân hàng có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ở mức 16.006 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.397,89 |
15.553,42 |
16.061,16 |
-61,67 |
-62,30 |
-57,49 |
Agribank |
15.422 |
15.484 |
16.099 |
-61 |
-61 |
-62 |
Vietinbank |
15.559 |
15.659 |
16.209 |
3 |
3 |
3 |
BIDV |
15.469 |
15.563 |
16.043 |
0 |
1 |
-2 |
Techcombank |
15.275 |
15.539 |
16.163 |
-9 |
-9 |
-11 |
NCB |
15.457 |
15.557 |
16.155 |
-52 |
-52 |
-57 |
Eximbank |
15.567 |
15.614 |
16.006 |
-58 |
-58 |
-59 |
Sacombank |
15.584 |
15.634 |
16.040 |
-63 |
-63 |
-62 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) vẫn tiếp tục tăng mạnh trong phiên giao dịch sáng nay. Trong đó mức tăng cao nhất so với hôm qua ghi nhận được là 207 đồng.
Sacombank hiện vẫn là ngân hàng có giá mua vào bảng Anh cao nhất ở mức 28.743 VND/GBP. Bên cạnh đó ở chiều bán ra ngân hàng này cũng đang có giá thấp nhất trong sáng nay ở mức 29.252 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
28.180,08 |
28.464,73 |
29.393,95 |
153,45 |
155,00 |
172,47 |
Agribank |
28.409 |
28.580 |
29.327 |
196 |
197 |
200 |
Vietinbank |
28.549 |
28.599 |
29.559 |
203 |
203 |
203 |
BIDV |
28.310 |
28.481 |
29.555 |
202 |
204 |
207 |
Techcombank |
28.154 |
28.520 |
29.450 |
201 |
202 |
195 |
NCB |
28.583 |
28.703 |
29.367 |
201 |
201 |
189 |
Eximbank |
28.527 |
28.613 |
29.302 |
185 |
186 |
191 |
Sacombank |
28.743 |
28.793 |
29.252 |
193 |
193 |
193 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với hôm qua. Còn ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
VietinBank là ngân hàng có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 16,25 VND/KRW. Trong khi ở chiều bán ra BIDV có giá thấp nhất ghi nhận được là 18,93 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,59 |
17,32 |
19 |
-0,08 |
-0,09 |
-0,09 |
Agribank |
- |
17,25 |
19,88 |
- |
-0,09 |
-0,1 |
Vietinbank |
16,25 |
17,05 |
19,85 |
-0,02 |
-0,02 |
-0,02 |
BIDV |
16,15 |
17,85 |
18,93 |
0,01 |
0,02 |
0,01 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,23 |
16,23 |
20,25 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,1 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, chỉ Vietcombank có giao dịch mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tiếp tục tăng giá so với hôm qua. Ở chiều bán ra hiện có 4 ngân hàng tăng giá giá và 1 ngân hàng có giá không đổi.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.356,65 VND/CNY. Techcombank vẫn tiếp tục có giá bán ra thấp nhất trong các ngân hàng duy trì ở mức 3.470 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.356,65 |
3.390,55 |
3.501,76 |
2,48 |
2,50 |
4,06 |
Vietinbank |
- |
3.390 |
3.500 |
- |
3 |
3 |
BIDV |
- |
3.375 |
3.487 |
- |
6 |
5 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.370 |
3.496 |
- |
5 |
5 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.380 - 23.750 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 24.606,76 - 25.995,45 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.175,08 - 17.914,90 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.801,95 - 17.525,70 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 611,82 - 706,22 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.